Ở phần 1, tác giả đã giới thiệu tới người đọc các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tiếp nối phần trước, ở bài viết này, tác giả sẽ đề cập tới hai hình thức so sánh: so sánh kép và so sánh bội số.
Cấu trúc so sánh kép
Ví dụ: Cô ấy càng ngày càng xinh đẹp. Ở ví dụ này, đặc điểm “xinh đẹp” của chủ thể ngày càng tăng và “càng ngày càng xinh đẹp” chính là lối so sánh kép.
Ngoài ra, dạng so sánh kép cũng được sử dụng khi diễn tả việc người hoặc sự vật, sự việc có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc khác.
Ví dụ: Cô ấy càng cố gắng thì kết quả cô ấy đạt được càng cao. Ở ví dụ này, sự cố gắng của cô ấy ảnh hưởng tới kết quả cô ấy đạt được. Đây cũng chính là một hình thức so sánh kép.
Tương ứng với hai mục đích trên, so sánh kép có hai cấu trúc như sau:
Cấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”
Cấu trúc “Càng… thì càng…”
Cấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”
Với tính từ/ trạng từ ngắn
Cấu trúc so sánh kép:
Trong đó, adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”.
Ví dụ:
cold → colder and colder
The weather is getting colder and colder. (Trời ngày càng lạnh hơn).small (adj) → smaller and smaller
Due to the explosion of social media, our world seems to be smaller and smaller. (Thế giới của chúng ta dường như ngày càng nhỏ đi vì sự bùng nổ của các phương tiện truyền thông mạng xã hội.)good (adj) → better and better
The public transport system in our city is getting better and better. (Hệ thống giao thông công cộng ở thành phố chúng ta đang ngày càng tốt hơn.)fast (adj + adv) → faster and faster
Because of his diligence in practicing, he swims faster and faster. (Vì anh ấy chăm chỉ luyện tập, anh ấy bơi càng ngày càng nhanh.)
Với tính từ/ trạng từ dài
Cấu trúc so sánh kép: More and more + adj/adv
Với tính từ/ trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more and more” vào trước nó.
Ví dụ:
expensive (adj) → more and more expensive
Weddings are becoming more and more expensive these days. (Ngày nay đám cưới ngày càng trở nên đắt đỏ.)difficult (adj) → more and more difficult
Nowadays, getting a well-paid job is more and more difficult. (Ngày nay kiếm việc lương cao càng ngày càng khó.)deadly (adj) → more and more deadly
The evolution of the coronavirus made it more and more deadly. (Sự tiến hóa của virus corona khiến nó trở nên ngày càng nguy hiểm hơn.)
Cấu trúc “Càng… thì càng…”
Cấu trúc so sánh kép này gồm hai mệnh đề, trong đó mỗi mệnh đề đều chứa cấu trúc so sánh hơn, dùng để diễn tả mối quan hệ tương quan: người hoặc sự vật, sự việc nào đó có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc khác.
The | Short adj/adv-er or more + long adj/adv | S1 + V1 , the | short adj/adv-er or more + long adj/adv | + S2 + V2 |
Trong đó, short adj/adv-er là các tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er” còn long adj/adv là các tính từ/trạng từ dài.
Ví dụ:
The harder you work, the better your result will be. (Bạn càng làm việc chăm chỉ, kết quả đạt được càng tốt.)
The bigger they are, the harder they fall. (Càng cao ngã càng đau.)
The sooner you take your medicine, the better you will fill. (Bạn càng uống thuốc sớm thì càng cảm thấy khỏe hơn.)
The harder the games are, the more excited the children get. (Trò chơi càng khó thì trẻ con càng trở nên hứng thú.)
Cấu trúc so sánh bội số
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
Multiple numbers: số lần chênh lệch (Ví dụ: twice = two times: hai lần, three times: ba lần)
much/many/adj/adv: Nếu đối tượng so sánh là danh từ đếm được thì ta dùng “many”, nếu là danh từ không đếm được thì ta dùng “much”. Việc sử dụng tính từ (adj) hay trạng từ (adv) phụ thuộc vào V (động từ).
(Noun): Danh từ ở vị trí này có thể có hoặc không
Noun/Pronoun: Danh từ/ Đại từ
Ví dụ:
I has half as many books as my friend. (Số sách của tôi bằng một nửa bạn tôi.)
Class 7A has three times as many students as class 7B. (Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.)
Her dress costs twice as much as much as my dress. = Her dress is two times as expensive as mine. (Váy của cô ấy đắt gấp đôi váy của tôi.)
My brother can run three times as fast as my sister. (Anh trai tôi có thể chạy nhanh gấp ba lần chị gái tôi.)