Sổ Tay Thủy Hỏa (hình ảnh |:|:|:)
còn được gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ thứ 63 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là ☲ (|:| 離 lĩ) Ly hoặc Hỏa (火).
- Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hoặc Nước (水).
Văn Vương ghi chú giải: Ký Tế: Thành công nhỏ, lợi cho sự chính trực. Ban đầu thuận lợi, cuối cùng có thể loạn (既濟: 亨小, 利貞. 初吉, 終亂).
Chu Công giải thích hào từ:
Sơ cửu: Thực hiện đúng, duy trì đơn giản, không có lỗi.
Lục nhị: Giúp đỡ nhanh chóng, việc đơn giản, có kết quả sau bảy ngày.
Cửu tam: Cao quý phạt quỷ phương ba năm, không bị tổn thất. Người nhỏ không đáng kể.
Lục tứ: Có sự hỗ trợ, nhưng cần duy trì thận trọng.
Cửu ngũ: Lân cận đông đúc, không bằng lân cận tây, thực sự tốt hơn.
Thượng lục: Cần thận trọng, chú ý.
Giải thích: Hợp lý. Hiện thực. Gặp nhau, kết hợp, đã hoàn tất, hiện thực hóa, lợi ích nhỏ. Hanh tiểu biểu thị việc nhỏ thì thành công.