Số thập phân (Decimal)
Lưu ý: Tại Việt Nam, chúng ta có thể sử dụng dấu phẩy “,” hoặc chấm “.” để biểu thị số thập phân, nhưng trong các nước nói tiếng Anh, chỉ sử dụng dấu “.”. Vì vậy, trong kỳ thi IELTS, các bạn nên viết “1.2” thay vì “1,2” nhé
Cách phát âm:
- Dấu thập phân: point /pɔɪnt/
- Nếu đứng trước dấu “.” là số 0, ta đọc là naught /nɔːt/ (Anh-Anh), oh /əʊ/ hoặc zero /ˈzɪərəʊ/
Vd: 0.3 zero point three/ nought point three
- Số 0 đứng sau dấu “.” sẽ được đọc là “oh” hoặc “zero”
Please insert your text here…
Vd: 0.6051: Naught point six oh five one or zero point six four zero five
- Sau dấu “.”, chúng ta không đọc theo hàng trăm hay hàng ngàn mà chỉ đọc lần lượt số
Vd: 7.87659= seven point eight seven six five nine
17.806 seventeen point eight zero six
Fractions (Phân số)
- Với phân số, các bạn chỉ cần ghi nhớ quy tắc “tử số đọc như số đếm, mẫu số đọc như số thứ tự”
- Riêng với các số có mẫu là 4, ta sẽ đọc thành “quarter” /ˈkwɔːr.t̬ɚ/ thay vì “four”
- Nếu tử số là 1, chúng ta có thể đọc “a” “an”hay “one” đều được
Several common fractions used in the IELTS exam.
Cách viết | Cách đọc |
---|---|
½ |
a half/ one half |
¼ | a quarter/ one quarter |
¾ | three quarters |
⅓ | a third/ one third |
⅔ | two thirds |
⅕ |
a fifth OR one fifth |
⅗ | three fifths |
⅛ | an eighth OR one eighth |
⅝ | five eighths |
Additionally, fractions can be read as follows:
- 1/2 – one over two
- 1/3 – one over three
- 2/3 – two over three
- 1/4 – one over four
- 4/5 – four over five
- 99/100 – ninety-nine over one hundred
Percentages (Phần trăm)
- Kí hiệu % trong tiếng Anh được đọc là “percent” /pɚˈsent/
- Cách đọc: Số + percent
55% | fifty-five per cent |
100% | a hundred per centone hundred per cent |
200% | two hundred per cent |
British & American English365% | three hundred and sixty-five per cent (British English)three hundred sixty-five per cent (American English) |
4.25% | four point two five per cent |
4.025% | four point oh two five per cent |