1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì và sự khác biệt giữa số thứ tự và số đếm
Trong tiếng Anh có hai loại số khác nhau mà bạn cần nắm rõ để tránh sử dụng nhầm. Đầu tiên là số đếm tiếng Anh là Cardinal numbers, đây chính là các số 1 2 3 4,... one two three mà trẻ em dùng để tập đếm. Theo như tên gọi, loại số này dùng để xác định số lượng của người, vật được nói đến.
Ví dụ:
– There are seven people in my family but we are very close.
(Gia đình của tôi có đến 7 người nhưng chúng tôi rất gắn bó với nhau.)
– I’ve just bought two new pairs of shoes for the winter.
(Tôi mới mua 2 cặp giày mới cho mùa đông này.)
Loại số tiếp (theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay là số thứ tự Ordinal numbers hay các số 1st, 2nd, 3rd,... first second third fourth,... Loại số này dùng để nói lên (thứ hạng, vị trí, thứ tự của người, vật được nhắc đến trong câu.
Ví dụ:
– I am the fifth grandchild in the family, everyone treats me like a baby.
(Tôi là người con thứ năm trong gia đình nên mọi người xem tôi như là em bé.)
– My brother won the first prize in our company’s talent show.
(Anh trai tôi đã đạt giải nhất trong cuộc thi tài năng của công ty chúng tôi đang làm việc.)
2. Cách viết số thứ tự từ 1 đến 1 tỷ trong tiếng Anh
2.1. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
– Số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành bằng cách thêm -th vào sau số đếm tiếng Anh tương ứng.
six → sixth /sɪksθ/
seven → seventh /ˈsɛvənθ/
ten → tenth /tenθ/
– Các số đếm có tận cùng với -y + -th, cần chuyển -ieth
Ví dụ:
twenty → twentieth /ˈtwentiəθ/
seventy → seventieth /ˈsevntiəθ/
forty → fortieth /ˈfɔːrtiəθ/
– Một số các trường hợp ngoại lệ mà bạn cần học thuộc
one → first /fɜːrst/
two → second /ˈsekənd/
three → third /θɜːrd/
four → fourth /fɔːrθ/
five → fifth /fɪfθ/
eight → eighth /eɪtθ/
nine → ninth /naɪnθ/
eleven → eleventh /ɪˈlevnθ/
twelve → twelfth /twelfθ/
2.2. Một số lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
– Những số kết thúc bằng số 1 luôn có đuôi viết tắt là -st, trừ số 11.
Ví dụ như
1st → first /fɜːrst/
21st → twenty-first /ˌtwenti ˈfɜːrst/
131st → one hundred and thirty-first /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈθɜrdi-fɜrst/
– Những số kết thúc bằng số 2 luôn có đuôi viết tắt là -nd, trừ số 12.
Ví dụ:
2nd → second /ˈsekənd/
22nd → twenty-second /ˈtwenti-ˈsekənd/
122nd → one hundred and twenty-second /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈtwenti-ˈsekənd/
– Những số kết thúc bằng số 3 luôn có đuôi viết tắt là -rd, trừ số 13.
Ví dụ:
3rd → third /θɜːrd/
23rd → twenty-third /ˈtwenti-θɜːrd/
123rd → one hundred and twenty-third /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈtwenti-θɜːrd/
– Những số kết thúc bằng số 5 luôn có cách viết số 5 là fifth thay vì fiveth.
Ví dụ:
5th → fifth /fɪfθ/
15th → fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/
125th → one hundred and twenty-fifth /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈtwenti-fɪfθ/
– Những số kết thúc bằng số 9 luôn có cách viết số 9 là ninth thay vì nineth, trừ số 19 (nineteenth).
Ví dụ:
29th → twenty-ninth /ˈtwenti-naɪnθ/
39th → thirty-ninth /ˈθɜrˌti-naɪnθ/
149th → one hundred and forty-ninth /wʌn ˈhʌndrəd ænd ˈfɔrti-naɪnθ/

2.3. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 tới 1 tỷ
1 → One → First /fɜːrst/ (st)
2 → Two → Second /ˈsekənd/ (nd)
3 → three → third /θɜːrd/ (rd)
4 → Four → Fourth /fɔːrθ/ (th)
5 → Five → Fifth /fɪfθ/ (th)
6 → Six → Sixth /sɪksθ/ (th)
7 → Seven → Seventh /ˈsevnθ/ (th)
8 → Eight → Eighth /eɪt/ (th)
9 → Nine → Ninth /naɪnθ/ (th)
10 → Ten → Tenth /tenθ/ (th)
11 → Eleven → Eleventh /ɪˈlevnθ/ (th)
12 → Twelve → Twelfth /twelfθ/ (th)
13 → thirteen → thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/ (th)
14 → Fourteen → Fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/ (th)
15 → Fifteen → Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ (th)
16 → Sixteen → Sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ (th)
17 → Seventeen → Seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ (th)
18 → Eighteen → Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ (th)
19 → Nineteen → Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ (th)
20 → Twenty → Twentieth (th)
21 → Twenty-one → Twenty-first /ˈtwɛnti-fɜrst/ (st)
30 → thirty → thirtieth /ˈθɜːrti/ (th)
31 → thirty-one → thirty-first /ˈθɜːrti-fɜrst/ (st)
40 → Forty → Fortieth /ˈfɔːrtiəθ/ (th)
50 → Fifty → Fiftieth /ˈfɪftiəθ/ (th)
60 → Sixty → Sixtieth /ˈsɪkstiəθ/ (th)
70 → Seventy → Seventieth /ˈsevntiəθ/ (th)
80 → Eighty → Eightieth /ˈeɪtiəθ/ (th)
90 → Ninety → Ninetieth /ˈnaɪntiəθ/ (th)
100 → One hundred → One hundredth /wʌn ˈhʌndrədθ/ (th)
1000 → One thousand → One thousandth /wʌn ˈθaʊznθ/ (th)
1 triệu → One million → One millionth /wʌn ˈmɪljənθ/ (th)
10 triệu → Ten million → Ten millionth /ten ˈmɪljənθ/ (th)
100 triệu → One hundred million → One hundred millionth /wʌn ˈhʌndrət ˈmɪljənθ/ (th)
1 tỷ → One billion → One billionth /wʌn ˈbɪljənθ/ (th)
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH MỘT CÁCH CHÍNH XÁC NHẤT
CÁCH DIỄN ĐẠT THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH: MẪU CÂU, BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ
3. Cách SỬ DỤNG SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH
Trong phần này, chúng ta sẽ TÌM HIỂU KỸ VỀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH. Việc NẮM RÕ CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI SỐ SẼ GIÚP BẠN PHÂN BIỆT RÕ RÀNG GIỮA 2 SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ.
3.1. CÁCH SỬ DỤNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH
- Số đếm dùng để đếm số lượng
Ví dụ:
– I’ve spent two days finishing this English assignment.
(Tôi đã mất 2 ngày để hoàn thành bài luận tiếng Anh này.)
– There are eighteen people divided into three teams in our Marketing Department.
(Có 18 người được phân thành 3 nhóm nhỏ trong bộ phận Marketing của tôi.)
- Số đếm dùng để cho biết độ tuổi của người, vật
Ví dụ:
– I’m turning twenty seven in 2023.
(Tôi sẽ bước sang tuổi 27 vào năm 2023.)
– My nieces are three years old, they are very adorable.
(Cháu gái của tôi mới có 3 tuổi thôi, chúng thật đáng yêu.)
- Số đếm dùng để đọc số điện thoại
Ví dụ:
– If you have any questions, text me at zero one two six five four seven one eight zero.
(Nếu bạn có muốn hỏi gì, nhắn tin cho tôi qua số 012 654 7180.)
– You can get in touch with Mytour by dialing zero nine six two one five two two two eight.
(Bạn có thể liên lạc với Mytour qua số điện thoại 096 215 22 28.)
- Số đếm dùng để đọc năm sinh
Ví dụ:
– I was born in nineteen ninety six and my sister in nineteen ninety eight.
(Tôi sinh năm 1996 còn em gái tôi thì 1998.)
– Mytour was founded in two thousand and ten.
(Mytour được thành lập vào năm 2010.)
- Số đếm dùng để đọc số thập phân
Với các số tròn, bạn đọc như bình thường, với các số có phẩy/chấm “.”, bạn đọc ký hiệu này là “point”. Sau dấu phẩy/chấm có nhiều hơn 1 số, ta đọc dãy số này tương tự như 1 số có 2-3-4-... chữ số hoặc đọc lẻ từng số.
Ví dụ:
– ten point thirteen percent = 10.13%
– pi equals three point one four one five nine = số pi có giá trị là 3.14159
– eight point five kilogram = 8.5kg
- Số đếm dùng để đọc các phép toán trong tiếng Anh
Tên tiếng Anh của các dấu hiệu toán học thông dụng
Phép cộng “+” → plus
Phép trừ “–” → minus/subtract
Phép nhân “*/x”→ multiplied by/times
Phép chia “: hoặc /” → divided by
Ví dụ:
– three plus one equals four → 3 + 1 = 4
– four minus one equals three → 4 – 1 = 3
– three times two equals six → 3 x 2 = 6
– eight divided by four equals two → 8/4 = 2

3.2. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
- Số thứ tự trong tiếng Anh dùng để thể hiện các xếp hạng, thứ tự
Ví dụ:
– My company came second in the football league last year.
(Công ty tôi về nhì trong giải đấu bóng đá năm trước.)
– Vietnam came first in Miss Grand International 2021.
(Việt Nam thắng giải nhất trong cuộc thi Miss Grand International 2021.)
- Số thứ tự dùng để nói về ngày sinh nhật
Ví dụ:
– Sarah threw a huge party for her sixteenth birthday.
(Sarah tổ chức bữa tiệc sinh nhật 16 tuổi rất hoành tráng.)
– Next year will be my twenty third birthday.
(Năm sau tôi sẽ bước sang tuổi 23.)
- Số thứ tự dùng để chỉ số tầng trong 1 tòa nhà
Ví dụ:
– My Marketing Department is on the sixth floor.
(Bộ phận Marketing của tôi nằm trên tầng 6.)
– My dorm is on the twelve floor.
(Phòng ký túc xá của tôi ở trên tầng 12.)
- Số thứ tự dùng để đọc các phân số
Ứng dụng tiếp theo của số thứ tự là để nói về các phân số Fractions:
Ví dụ:
– 1/2 → a half
– 1/3 → a third
– 2/3 → two thirds
– 1/4 → a quarter or a fourth
– 3/4 → three quarters or three fourths
– 1/5 → a fifth
– 2/5 → two fifths
– 1/6 → a sixth
– 5/6 → five sixths
– 1/7 → a seventh
– 1/8 → an eighth
– 1/10 → a tenth
– 7/10 → seven tenths
– 1/20 → a twentieth
– 47/100 → forty-seven hundredths
– 1/100 → a hundredth
– 1/1000 → a thousandth

3.3. Cách đọc ngày tháng năm bằng số thứ tự trong tiếng Anh
Quy tắc đọc và viết ngày tháng năm theo thứ tự có sự khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ. Hãy theo dõi để tránh sử dụng sai nhé.
- Theo tiếng Anh – Anh
– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM
Ví dụ cụ thể:
Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2023 → Tuesday 01/11/2023
Thứ Tư ngày 2 tháng 11 năm 2023 → Wednesday 02/11/2023
Thứ Năm ngày 3 tháng 11 năm 2023 → Thursday 03/11/2023
– Người sử dụng tiếng Anh Anh sẽ dùng cụm từ “the + of” khi đọc các thông tin về ngày, tháng năm.
Ví dụ minh họa
Ngày 16 tháng 6 = 16th June = on the sixteenth of June
Ngày 13 tháng 1 = 13rd January = on the thirteenth of January
Ngày 21 tháng 8 = 21st August = on the twenty-first of August
- Theo tiếng Anh – Mỹ
– Quy tắc viết thời gian đầy đủ: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM
Ví dụ cụ thể:
Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2023 → Tuesday 11/10/2023
Thứ Tư ngày 2 tháng 11 năm 2023 → Wednesday 11/02/2023
Thứ Năm ngày 3 tháng 11 năm 2023 → Thursday 11/03/2023
– Người sử dụng tiếng Anh Anh sẽ dùng từ “the” khi đọc thông tin về ngày, tháng năm.
Ví dụ minh họa
Ngày 16 tháng 6 = June 16th = on June the sixteenth
Ngày 11 tháng 7 = July eleventh = on July the eleventh
Ngày 22 tháng 8 = August 22nd = on August the twenty-second
4. Thành ngữ liên quan đến thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Tiếp theo, hãy cùng nhau khám phá những cụm từ và thành ngữ thú vị liên quan đến các con số nhé.
1. third wheel – người không liên quan, làm bóng đèn
I là người thứ ba lớn lao trong cuộc hẹn hò của họ.
2. bottom of the ninth – phút cuối, phút thứ 89
Cơn mưa rào đến vào phút chót, nhưng tôi vẫn kịp hoàn thành báo cáo đúng hạn.
3. break the fourth wall – phá vỡ giới hạn, chân thật, như có thật
Nhân vật Deadpool được cho là phá vỡ màn thứ tư.
4. cheap at twice the price – rẻ vô cùng
Chiếc áo này rất rẻ, ngay cả khi nhân đôi giá cũng vẫn rẻ.
5. don’t think twice – không cần phải lo lắng
She’s dependable, no need to worry. (Cô ấy đáng tin cậy, không cần suy nghĩ.)
6. eleventh hour – phút cuối, phút chót
She’s always tardy as she tends to procrastinate. (Cô ấy luôn muộn vì thường để việc đến phút chót.)
7. even a stopped clock is right twice a day – ai cũng có lúc đúng
Give him an opportunity, they say even a broken clock is right twice a day. (Cho anh ấy một cơ hội, họ nói ngay cả đồng hồ ngừng cũng đúng hai lần mỗi ngày.)
8. fool me once, shame on you; fool me twice, shame on me – Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
9. for once – chỉ 1 lần thôi, chỉ lần này thôi
Please assist me, just this once. (Hãy giúp tôi với, chỉ một lần thôi.)
10. once and for all – 1 lần và mãi mãi
Let’s thoroughly discuss this matter once and for all. (Hãy bàn bạc triệt để về vấn đề này một lần và mãi mãi.)

11. once bitten, twice shy – 1 lần bị rắn cắn, ngàn năm sợ cọng dây thừng
Once bitten, twice shy applies to anyone who has been betrayed. (Ai từng bị phản bội đều lo sợ lần sau.)
12. once in a blue moon – hiếm có, 5 thì 10 họa
I rarely eat coconut. (Tôi hiếm khi ăn dừa.)
13. once in a lifetime – cả đời có 1 lần
Don't hesitate, this opportunity only comes once in a lifetime. (Đừng ngần ngại, cơ hội này chỉ đến một lần trong đời.)
14. once upon a time – ngày xửa ngày xưa
Once upon a time, there lived a princess named Snow White. (Ngày xửa ngày xưa, có một công chúa tên là Bạch Tuyết sống.)
15. opportunity knocks but once – cơ hội chỉ đến 1 lần
Don't hesitate, opportunity comes but once. (Đừng ngần ngại, cơ hội chỉ đến một lần.)
16. second thought – nghĩ lại, cân nhắc lại
OMG this is serious, reconsider it carefully. (Ôi trời, vấn đề này nghiêm trọng, hãy suy nghĩ lại.)
17. second to none – không thua kém ai
My sister’s beauty is unparalleled. (Vẻ đẹp của em gái tôi không thể sánh bằng.)
18. seventh heaven – vui sướng tột cùng
I found a way to complete the test faster, I’m extremely happy. (Tôi đã tìm ra cách làm bài nhanh hơn, tôi thực sự hạnh phúc.)
19. sixth sense – có giác quan thứ 6
It is said that girls have a sixth sense. (Người ta nói rằng các cô gái có linh cảm thứ sáu.)
20. third time’s the charm – quá tam ba bận
For example:
Today, Nam persists again, believing in the third time's the charm. (Hôm nay, Nam tiếp tục nỗ lực, tin rằng ba là số may mắn.)
5. Examples of using count and ordinal numbers in English
1. When did you graduate from high school? (Bạn tốt nghiệp cấp 3 lúc nào thế?)
I graduated from my high school in 2018.
(I graduated from high school in 2018.)
2. When is your birthday? (Sinh nhật bạn là khi nào?)
My birthday is on July 27th.
(My birthday is on July 27th.)
3. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
I’m turning 14 next month. (Tháng tới tôi sẽ tròn 14 tuổi.)
4. What’s the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
Today is November 4th. (Hôm nay là ngày 4 tháng 11.)
5. Where is your room? (Phòng bạn ở chỗ nào?)
My room is on the second (2nd) floor. (Phòng tôi ở trên tầng 2.)
6. What floor is the classroom? (Phòng học ở tầng mấy thế?)
It’s on the 5th (fifth) floor, section A. (Phòng ở tầng 5 khu nhà A.)

7. How many people are there? (Có bao nhiêu người ở đó thế?)
Only 12. (Có 12 người thôi.)
8. What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là gì?)
You can call me at zero nine six two one five two two two eight. (Bạn có thể gọi tôi qua số 096 215 22 28.)
9. How many percent are you sure? (Bạn chắc chắn bao nhiêu phần trăm?)
Twelve percent. (12%)
10. What prize did he win? (Anh ấy thắng giải mấy?)
Of course he won the first prize. (Tất nhiên là anh ấy thắng giải nhất.)
11. What position did the Red Team achieve? (Đội Đỏ đạt vị trí nào?)
They came 3rd in the league. (Họ giành vị trí thứ 3 trong giải đấu.)
6. Exercises applying ordinal numbers in English
Bài tập 1: Viết cách đọc đúng của các số sau
1. 47 out of 100
2. 5 out of 6
3. 3 out of 4
4. 7 out of 10
5. 1 out of 2
6. 6 plus 13 equals 25
7. 4 minus 4 equals 0
8. 10 times 12 equals 120
9. 25 divided by 5 equals 5
10. 13.10
11. 2.8
12. 99.99
13. 3.14
14. 0.01
15. 0.0001
Answer:
47/100 → forty-seven hundredths
5/6 → five-sixths
3/4 → three quarters or three fourths
7/10 → seven tenths
1/2 → a half
13 + 12 = 25 → thirteen plus twelve equals twenty-five
4 - 4 = 0 → four minus four equals zero
10 x 12 = 120 → ten multiplied by twelve equals one hundred and twenty
25 : 5 = 5 → twenty-five divided by five equals five
13,10 → thirteen point ten
2,8 → two point eight
99,99 → ninety-nine point ninety-nine
3,14 → three point one four
0,01 → zero point zero one
0,0001 → zero point zero zero zero one
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
Câu 1: He scored his goal in the last _______ games.
A. three
B. third (3rd)
Câu 2: Marilyn has breakfast at __________ o’clock.
A. six
B. sixth (6th)
Câu 3: My mom just bought me _________ boxes of gum.
A. fifth (5th)
B. five
Câu 4: My brother's position is _________ in his class.
A. eight
B. eighth (8th)
Câu 5: Today’s the _________ day of our holiday in Phu Quoc island.
A. first (1st)
B. one
Câu 6: Happy is ________ years old.
A. 11
B. eleventh (11th)
Câu 7: It will take you _______ hours to get from Hanoi to Australia by plane.
A. tenth (10th)
B. 10
Câu 8: Today is ________ of June.
A. fourteen
B. fourteen (14th)
Câu 9: Henry won the _______ prize.
A. second (2nd)
B. two
Câu 10: The shirt costs _______ pounds.
A. seven
B. seventh (7th)
Đáp án
1. A
2. B
3. C
4. C
5. B
6. B
7. A
8. A
9. B
10. B
Bài tập 3: Viết cách đọc của các số đếm và số tự trong tiếng Anh sau
1: 1475
2: 19846
3: 171
4: 67th
5: 21st
6: 035 842 975
7: 92nd
8: 2017
9: 1198
10: 73rd
Đáp án
1. fourteen seventy-five
2. nineteen thousand eight hundred and forty-six
3. one seventy-one
4. sixty-seventh
5. twenty-first
6. zero three five eight four two nine seven five
7. ninety second
8. two thousand and seventeen
9. eleven ninety-eight
10. seventy-third
Do đó chúng ta đã cùng nhau phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Các bạn thấy phương pháp học này của Mytour có hiệu quả không? Đừng quên để lại câu hỏi về bài học nếu có để Admin có thể giải đáp kịp thời nhé!