1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2
Soạn bài Chính tả Nghe viết về Người sáng tác truyện chân thực, ngắn 1
Bài 1 (trang 56 sgk Tiếng Việt 4) : Nghe - viết: Tác giả truyện chân thực
Trả lời:
Luyện viết qua một hai lần (bạn đọc, em viết và kiểm tra lẫn nhau, sau đó tự sửa lỗi)
Bài 2 (trang 56 sgk Tiếng Việt 4) :
Tìm từ láy:
a) Có tiếng chứa âm 'S' và 'x'
b) Có tiếng chứa 'thanh hỏi' và thanh ngã
Trả lời:
Em tìm được các từ láy sau đây:
a) Có tiếng chứa âm 'S' và 'x'
+ Sa sả, sạch sành sanh, sạch sẽ, sàm sỡ, san sát, sàn sàn, sáng sủa, sáng suốt, sặc sở, sặc sụa,
+ Xa xôi, xa xa, xám xám, xám xịt, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xoắn xuýt, xốn xáng,...
b) Có tiếng chứa 'thanh hỏi' và thanh ngã
+ Lẩn thẩn, hỉ hả, đủng đỉnh, lởm chởm, ngổ ngáo, dửng dưng, hiểm hóc,...
+ Giãy giụa, giòn giã, lưỡng lự, mũm mĩm, ngạo nghễ, nghĩ ngợi, nhũng nhẵng,...
Soạn bài Chính tả Nghe viết: Tác giả truyện chân thực, ngắn 2
Lời giải chi tiết
1. Nghe – viết: Tác giả truyện chân thực
Nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc và vợ được mời đi dự tiệc. Khi sắp lên xe, ông nói với vợ:
- Anh không muốn ngồi ăn lâu, nhưng chưa biết nên nói thế nào đây.
Vợ ông bật cười:
- Anh từng tưởng tượng ra bao nhiêu truyện ngắn, truyện dài, nay nghĩ một cái cớ để về sớm thì khó gì.
Ban-dắc nói:
- Viết văn là một chuyện khác. Anh có biết nói dối bao giờ đâu. Nếu bắt anh nói dối, anh sẽ thẹn đỏ mặt và ấp úng cho mà xem.
Theo Nguyễn Đình Chính
2. Phân biệt và sửa lỗi chính tả trong bài của bạn. Ghi lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả :
M : Nhầm lẫn s / X
Viết sai Viết đúng
đặt lên xe sắp lên xe
Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã
Viết sai Viết đúng
tưởng tượng tưởng tượng
Trả lời:
Học sinh tự đọc phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài của mình, sau đó viết lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả (trong vở hoặc vở bài tập).
3. Tìm từ ngữ đặc trưng:
a) Có âm s.
Có âm x.
b) Có thanh hỏi.
Có thanh ngã.
Trả lời:
Tìm từ ngữ đặc trưng
a) - Từ ngữ có âm S: sôi nổi, xúi giục, xác định, xanh xao, xác xơ,....
- Từ ngữ có âm X: xôn xao, xốp xếch, xâm xấu, xanh xao, xua đuổi,....
b) - Từ ngữ có thanh hỏi: thả thính, thơ thẩn, thâm thúy, thường thường,....
- Từ ngữ có thanh ngã: lời ngọt ngào, đều đều, lòng người, hùng hồn,....
Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4
Soạn bài Luyện từ và câu: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
Soạn bài Luyện tập: Phân tích đoạn văn trong bài văn kể chuyện