Soạn bài Cố Hương trang 207 SGK Văn 9. Câu 3. Tác giả đã sử dụng biện pháp nào để làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ? Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn miêu tả sự thay đổi nào khác của con người và cảnh vật ở cố hương?
ND chính
Thông qua việc thuật lại chuyến về quê lần cuối cùng của nhân vật “tôi”, những rung cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là của Nhuận Thổ, Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân và của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm. |
Câu 1
Câu 1 (trang 218 SGK Ngữ văn 9 Tập 1)
Tìm cấu trúc của truyện
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc của truyện gồm 3 phần:
- Phần 1 (Từ đầu đến “đang làm ăn sinh sống”): “Tôi” trên đường về quê.
- Phần 2 (“Tinh mơ sáng hôm sau....sạch trơn như quét”): “Tôi” ở quê.
- Phần 3 (phần còn lại): “Tôi” trên đường rời xa quê.
Câu 2
Câu 2 (trang 218 SGK Ngữ văn 9 Tập 1)
Trong truyện, có bao nhiêu nhân vật chính? Nhân vật nào được tập trung chính? Tại sao?
Lời giải chi tiết:
- Truyện có 2 nhân vật chính là “Tôi” và “Nhuận Thổ”
- Nhân vật chính: “Tôi”.
Vì: 'tôi' hiện diện trong tất cả ba phần của tác phẩm. Nhuận Thổ chỉ xuất hiện trong suy nghĩ của nhân vật tôi. Không chỉ có Nhuận Thổ thay đổi mà cả cố hương, thím Hai Dương và gia đình 'tôi' đều trải qua sự thay đổi theo hướng chung, trong đó sự thay đổi của Nhuận Thổ là điển hình, vì vậy, Nhuận Thổ được coi là nhân vật chính. Nhân vật “tôi” không chỉ xuất hiện ở mọi nơi trong tác phẩm mà còn là người dẫn dắt câu chuyện, phát biểu ở mọi tình huống, từ đầu đến cuối tác phẩm, và hơn nữa, những phát biểu đó là nhân tố chủ chốt của nội dung tư tưởng tác phẩm, thể hiện rõ nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
Câu 3
Câu 3 (trang 218 SGK Ngữ văn 9 Tập 1)
Tác giả đã sử dụng những biện pháp nào để làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ? Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn miêu tả sự thay đổi nào khác của con người và cảnh vật ở Cố hương? Tác giả đã biểu hiện tình cảm, thái độ như thế nào và đặt ra vấn đề gì qua sự miêu tả đó?
Lời giải chi tiết:
- Hai biện pháp nghệ thuật chính là “hồi ức” và “đối chiếu” để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ.
- Trong việc chỉ rõ sự thay đổi của con người và cảnh vật ở làng Cố Hương, tác giả đã đề cập đến sự suy tàn về kinh tế, tình trạng đói nghèo của dân chúng do nạn tham nhũng trầm trọng, nhưng vấn đề quan trọng nhất vẫn là sự thay đổi về tinh thần (được thể hiện qua tính cách của thím Hai Dương, tính cách của những người đến chơi và 'lấy đồ' khi tiễn tôi ra đi, đặc biệt là qua tính cách của Nhuận Thổ), vì vậy, trong tất cả các thay đổi, điều làm Lỗ Tấn đau lòng nhất, đau lòng 'mất mát người đi' là mối quan hệ giữa Nhuận Thổ và 'tôi'.
- Từ đó, tác giả đã thể hiện tình cảm, thái độ: đau lòng trước sự thay đổi của con người, lên án lối sống bị ràng buộc của lễ giáo cũ.
Câu 4
Câu 4 (trang 218 SGK Ngữ văn 9 Tập 1)
- Đoạn nào chủ yếu sử dụng phương thức mô tả và qua đó, tác giả muốn diễn đạt điều gì?
- Đoạn nào chủ yếu sử dụng phương thức tự kể? Ngoài tự kể, tác giả còn sử dụng các yếu tố của phương thức diễn đạt nào khác? Hãy nêu hiệu quả của sự kết hợp đó trong việc diễn đạt tính cách của nhân vật.
- Đoạn nào chủ yếu sử dụng phương thức luận điệu và qua đó, tác giả muốn nói lên điều gì?
Lời giải chi tiết:
- Đoạn a chủ yếu sử dụng phương thức tự kể (kèm theo cả biểu hiện cảm xúc), nhấn mạnh mối quan hệ thân thiết giữa hai người bạn từ thời thơ ấu (nhằm làm nổi bật sự thay đổi trong cách suy nghĩ của Nhuận Thổ về 'tôi' hiện tại).
- Đoạn b chủ yếu sử dụng phương thức mô tả, kết hợp với kỹ thuật hồi tưởng và so sánh, nhấn mạnh sự thay đổi về ngoại hình của Nhuận Thổ, qua đó phản ánh tình hình đời sống khó khăn của Nhuận Thổ và người dân nơi miền biển.
- Đoạn c chủ yếu sử dụng phương thức lập luận, về ý nghĩa, những phần trước đã đề cập.
Luyện tập
(trang 218 SGK Ngữ văn 9 Tập 1)
Tìm những từ ngữ thích hợp trong tác phẩm điền theo bảng mẫu dưới đây:
|
Nhuận Thổ còn nhỏ |
Nhuận Thổ khi đứng tuổi |
Hình dáng |
Nước da bánh mật, khuôn mặt tròn trĩnh, cổ đeo vòng bạc sáng. |
Cao gấp hai trước, da vàng sạm, mặt tròn, có những nếp răn sâu hoắm, đội mũ lông chiên rách tươm… |
Động tác |
Tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba, cố sức đâm theo một con tra. |
Môi mấp máy, không ra tiếng, dáng điệu cung kính. |
Giọng nói |
Lưu loát, hồn nhiên |
Cung kính, lễ phép |
Thái độ |
Thân thiết |
Xa cách, cung kính |
Tính cách |
Hồn nhiên, lanh lợi |
Khúm núm, e dè, khép nép |