Soạn bài Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm. Câu 3. Phần cuối của đoạn trích nhấn mạnh tư duy “Đất nước của nhân dân'
Soạn bài Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm
Nội dung chính
Lời giải chi tiết:
Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua những vẻ đẹp được phát hiện ở chiều sâu trên nhiều bình diện: lịch sử, địa lý, văn hóa,... Đóng góp riêng của đoạn trích là ở sự nhấn mạnh tư tưởng "Đất Nước là của nhân dân" bằng hình thức biểu đạt giàu suy tư, qua giọng thơ trữ tình - chính luận sâu lắng, thiết tha. |
Câu 1
Câu 1 (trang 122 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Đoạn thơ thể hiện quan điểm và sự cảm nhận của tác giả về đất nước. Hãy phân loại, đặt tên cho phần nội dung thấm nhuần trong từng đoạn, khám phá sự phát triển của ý kiến và cảm xúc của tác giả trong đoạn văn này.
Lời giải chi tiết:
Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (từ đầu đến 'Đất Nước có từ ngày đó'): Đất nước xuất phát từ đâu?
- Phần 2 (tiếp đến 'Làm nên Đất Nước muôn đời'): Đất nước là điều gì?
- Phần 3 (phần còn lại): Đất nước thuộc về ai? Ai làm nên nó?
=> Các phần này kết nối mật thiết dựa trên từng bước bày tỏ quan điểm, trải nghiệm trên nhiều khía cạnh để giải thích về đất nước
Câu 2
Câu 2 (trang 122 SGK Ngữ văn 10 tập 2)
Điều gì đã ảnh hưởng đến cảm nhận của nhà thơ về đất nước trong phần đầu đoạn trích? Cảm nhận này có điểm gì khác biệt so với các bài thơ khác về chủ đề này?
Lời giải chi tiết:
Tác giả nhìn nhận về đất nước dựa trên những khía cạnh sau:
- Thời gian lịch sử (quá khứ- hiện tại- tương lai):
+ Từ truyền thuyết Long Quân, Âu Cơ
+ Nhà thơ đặt nặng giá trị của những con người bình dị, thanh thản nhưng lại tạo nên đất nước
+ Họ làm việc để bảo vệ đất nước
+ Họ đóng góp nhiều vào nền văn hóa và tinh thần của đất nước
- Phạm vi địa lý - văn hóa
+ Đất nước không chỉ giới hạn bởi gia đình mà còn mở rộng trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia
+ Đất nước là nguồn gốc, không gian gần gũi, liên kết mật thiết với cuộc sống của mỗi người
+ Sự kết hợp giữa “đất” và “nước” phản ánh sự mềm mại, tình cảm trong từng dòng thơ
+ Đó là nơi sinh sống của nhiều thế hệ
- Truyền thống- phong tục, văn hóa, tâm hồn
+ Giữ vững truyền thống, cống hiến (lối sống tinh thần, tình cảm đậm chất người Việt)
+ Truyền thống của việc chiến đấu chống lại kẻ thù ngoại bang
+ Đất nước được gắn liền với truyền thống đạo lý
=> Các khía cạnh này liên kết chặt chẽ, bổ sung cho nhau
Câu 3
Câu 3 (trang 122 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Trong đoạn trích từ 'Những người vợ nhớ chồng' đến hết, tác giả đã phô diễn tư duy “Đất nước của nhân dân'. Điều này đã đưa tới những khám phá sâu rộng của tác giả về văn hóa, lịch sử, và địa lý của đất nước. Tại sao tư duy này lại đặc sắc trong bài thơ này và trong các tác phẩm chống Mỹ?
Lời giải chi tiết:
- Tư duy sâu rộng trong đoạn từ 'Những người vợ nhớ chồng...' đến cuối được thể hiện qua các khía cạnh sau:
+ Nhân dân góp phần tạo nên đất nước qua những nét đẹp về tình cảm, truyền thống đánh giặc, tinh thần học hỏi, tình cảm và lối sống bình dị. Từ những người nổi tiếng đến người dân thường, mỗi người đều có đóng góp quan trọng: 'Những người vợ nhớ chồng... đã tạo nên núi sông quê hương ta'.
+ Nhân dân đóng vai trò bảo vệ đất nước: 'Khi có giặc... cả bà và ông cũng đánh'. Họ đặt trách nhiệm này như một điều tự nhiên và thanh thản 'Họ đã sống và chết... vì đất nước'.
+ Nhân dân duy trì và phát triển đất nước từ cả hai khía cạnh vật chất và tinh thần: 'truyền cho ta hạt giống ta trồng', 'chuyền lửa', 'truyền giọng điệu', 'gánh vác tên xã, tên làng', 'xây dựng bờ bến',…
+ Tác giả khẳng định sâu xa: 'Đất nước này là của nhân dân, là của ca dao và thần thoại'. Điều này thức tỉnh và kích thích thế hệ trẻ trong bối cảnh kháng chiến chống Mỹ: 'Dạy anh biết… không sợ nữa'.
- Điều đặc sắc của các phát hiện này trong thơ chống Mỹ là:
+ Trước đó, các nhà thơ thường chỉ nói về đất nước ở khía cạnh địa lý. Một số tác phẩm đã khám phá sâu hơn lịch sử và văn hoá, nhưng chưa ai đề cập đến những người dân bình dân như Nguyễn Khoa Điềm.
+ Trong thời kỳ kháng chiến, nhân dân Việt Nam, đặc biệt là ở miền Nam, tiếp xúc nhiều với những thơ về tình yêu đất nước. Nhưng tác phẩm của Nguyễn Khoa Điềm độc đáo bởi văn hóa dân gian và tình bình dân.
Câu 4
Câu 4 (trang 122 SGK Ngữ văn 12 tập 1)
Hãy chỉ ra các ví dụ cụ thể và đánh giá về việc sử dụng văn hóa dân gian (tục ngữ, ca dao, truyền thuyết, phong tục...) của tác giả. Điều này đã đóng góp gì đặc biệt cho nghệ thuật biểu đạt? Tại sao việc này tạo nên ấn tượng độc đáo với bạn đọc?
Lời giải chi tiết:
a. Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian:
Tác giả đã tận dụng rất đa dạng chất liệu văn hóa dân gian, tạo nên sức hút mạnh mẽ cho đoạn thơ. Có nhiều ca dao, truyện cổ tích, truyền thuyết, phong tục được sử dụng. Ví dụ:
- Những người vợ nhớ chồng cũng đóng góp cho đất nước như núi Vọng Phu (Truyền thuyết núi Vọng Phu).
- Tình yêu của một cặp vợ chồng góp nên hòn đảo Trống Mái (Truyền thuyết đảo Trống Mái).
- Sự kiện của Thánh Gióng đã đánh dấu sự xuất hiện của nhiều ao hồ (Truyền thuyết Thánh Gióng).
- Các truyền thuyết khác như Hùng Vương, núi Bút, non Nghiên, vịnh Hạ Long...
b. Đóng góp của tác giả trong nghệ thuật biểu đạt:
Tác giả đã mang vào thơ Việt Nam những chất liệu văn hóa dân gian, mở ra một góc nhìn mới về đất nước.
c. Văn hóa dân gian trong thơ tạo ra ấn tượng độc đáo:
- Quen thuộc vì nó phản ánh hình ảnh, chi tiết thân thuộc trong văn hóa dân gian Việt Nam.
- Mới lạ bởi chưa có tác phẩm nào khai thác văn hóa dân gian một cách sâu rộng như thơ của Nguyễn Khoa Điềm.