Tác động của thiên nhiên đối với cuộc sống của chúng ta như thế nào?
Nội dung chính
Những câu tục ngữ về thiên nhiên đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên. Những kinh nghiệm ấy là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát. |
Chuẩn bị đọc
Câu 1: (Trang 29, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tác động của thiên nhiên đối với cuộc sống của chúng ta như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bạn, trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của chúng ta:
+ Thiên nhiên là nguồn gốc của sự sống con người.
+ Nó cung cấp nhiều lợi ích cho con người như thức ăn, khoáng sản, lâm sản, hải sản,....
Trai nghiệm cùng VB
(Trang 30, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Ý của tác giả dân gian là gì qua câu 6?
Phương pháp giải:
Đọc câu tiếp theo, trả lời dựa trên suy nghĩ của bạn.
Lời giải chi tiết:
Thông qua câu 6, tác giả dân gian muốn đề cập đến sự khác biệt về thời gian ngày và đêm theo mùa.
Suy ngẫm và phản hồi 1
Câu 1 (Trang 30, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Làm thế nào để nhận biết các câu trong văn bản là tục ngữ?
Phương pháp giải:
Dựa trên kiến thức về văn học, nêu ra các dấu hiệu để nhận biết các câu là tục ngữ.
Lời giải chi tiết:
Các dấu hiệu giúp nhận biết các câu là tục ngữ bao gồm:
- Các câu ngắn gọn, chứa đựng ý tưởng sâu sắc.
- Có nhịp điệu và hình ảnh sắc nét.
- Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
- Nội dung chủ yếu xoay quanh kinh nghiệm về thiên nhiên và thời tiết.
Suy ngẫm và phản hồi 2
Câu 2 (Trang 30, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Điều gì được các câu tục ngữ này nhắc đến?
Phương pháp giải:
Hiểu ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ để rút ra điểm chung của chúng.
Lời giải chi tiết:
Các câu tục ngữ này đề cập đến những kinh nghiệm về thời tiết.
Suy ngẫm và phản hồi 3
Câu 3 (Trang 30, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ số 2, 4, 6 vào bảng sau (làm vào vở):
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1. |
8 |
1 |
2 |
2. |
|
|
|
4. |
|
|
|
6. |
|
|
|
Phương pháp giải:
Dựa vào phần Tri thức ngữ văn và hiểu biết bản thân, điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1. |
8 |
1 |
2 |
2. |
8 |
1 |
2 |
4. |
13 |
1 |
3 |
6. |
14 |
2 |
4 |
Suy ngẫm và phản hồi 4
Câu 4 (Trang 30, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Xác định các cặp vần từ câu tục ngữ số 2 đến số 6 và điền vào bảng dưới đây (làm vào vở):
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1. |
Trưa – mưa |
Vần cách |
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
6. |
|
|
Nhân xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ nêu trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào suy nghĩ bản thân, điền vào bảng. Sau đó nêu tác dụng của vần trong các câu.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1. |
Trưa – mưa |
Vần cách |
2. |
Hạn – tán |
Vần cách |
3. |
May – bay |
Vần cách |
4. |
Đài – hai |
Vần cách |
5. |
Mưa – vừa |
Vần cách |
6. |
Năm – nằm sáng - tháng Mười – cười |
Vần cách |
=> Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên: Giúp cho các câu tục ngữ có vần, có nhịp điệu, hài hòa về âm thanh hơn. Khi đọc sẽ tạo ra cảm giác liền mạch, hợp lý.
Suy ngẫm và phản hồi 5
Câu 5 (Trang 31, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Về hình thức, câu tục ngữ thứ 5 khác biệt như thế nào so với các câu còn lại?
Phương pháp giải:
Dựa vào quan sát và kiến thức về thơ lục bát để tìm sự khác biệt.
Lời giải chi tiết:
Về hình thức, câu tục ngữ thứ 5 khác biệt so với các câu còn lại ở chỗ: nó được viết theo thể thơ lục bát, với 6 chữ trên mỗi dòng trên và 8 chữ trên mỗi dòng dưới.
Suy ngẫm và phản hồi 6
Câu 6 (Trang 31, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Theo bạn, các câu tục ngữ này có thể hỗ trợ như thế nào trong cuộc sống hàng ngày?
Phương pháp giải:
Dựa vào cảm nhận cá nhân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Theo tôi, các câu tục ngữ này có thể giúp con người dự đoán thời tiết, từ đó chuẩn bị phương tiện cần thiết và cảm nhận sự thay đổi của tự nhiên. Ví dụ, khi thấy nhiều chim bay cao, chúng ta có thể biết trời sắp mưa và chuẩn bị ô hoặc áo mưa.
Suy ngẫm và phản hồi 7
Câu 7 (Trang 31, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Hãy tưởng tượng một tình huống giao tiếp mà các câu tục ngữ này có thể được sử dụng. Sau đó, viết một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại về tình huống đó với độ dài khoảng 5-6 câu.
Phương pháp giải:
Dựa vào sự sáng tạo cá nhân để viết.
Lời giải chi tiết:
Nhìn ra khỏi cửa sổ, Mai nhận thấy bầu trời đang dần u ám. Cô nói với An:
- An ơi, nhìn trời kia, có nhiều chim đang bay cao quá!
- Đúng rồi, có lẽ sắp có mưa đấy - An trả lời.
- Mình từng nghe câu nói: “Chim bay cao, mưa sắp vào”.
- Thật đấy. Đó là kinh nghiệm của người xưa để biết trước thời tiết - Mai nhận xét.
- Vậy à, chắc là thời tiết sắp thay đổi rồi - An nhấn mạnh.