Câu 1
Câu 1 (trang 49 SGK Ngữ văn 9, tập 2)
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong những trường hợp sau đây:
a) Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến.
Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa.
(Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục)
b) Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống.
Sự sống ấy tỏa đều cho mọi vẻ, mọi mặt củatâm hồn. Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức.
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
c) Thật ra, thời gian không phải một mà là hai: đó vừa là một định luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian. Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết, và biết rằng thời gian là liên tục.
(Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia sáng)
d) Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Trả lời:
a) Biện pháp liên kết câu và đoạn văn:
- Trường học - trường học (lặp; liên kết câu)
- 'như thể' thay thế cho câu cuối ở đoạn trước (thế; liên kết đoạn văn)
b) Biện pháp liên kết câu và đoạn văn:
- Văn nghệ - văn nghệ (lặp; liên kết câu)
- sự sống - Sự sống; văn nghệ - Văn nghệ (lặp; liên kêt đoạn văn)
c) Biện pháp liên kết câu:
- thời gian - thời gian - thời gian; con người - con người - con người (lặp)
d) Biện pháp liên kết câu:
- yếu đuối - mạnh; hiền lành - ác (trái nghĩa).
Câu 2
Câu 2 (trang 49 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Tìm trong hai câu dưới đây những cặp từ ngữ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí, giúp cho hai câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau.
Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy (tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư), tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai.
(Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia sáng)
Trả lời:
Các cặp từ ngữ trái nghĩa theo yêu cầu của đề:
- (Thời gian) vật lí - (thời gian) tâm lí
- vô hình - hữu hình
- giá lạnh - nóng bỏng
- thẳng tắp - hình tròn
- đều đặn - lúc nhanh Lúc chậm.
Câu 3
Câu 3 (trang 49 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa các lỗi ấy.
a) Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
(Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
b) Năm 19 tuổi, chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền hai năm rồi chết. Chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng.
(Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
Trả lời:
a) Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
Chữa: Không thể dùng được, nếu không thêm câu khác vào.
b) Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí.
Chữa: Thay đổi trật tự các câu: câu 1 - câu 3 - câu 2.
Câu 1 nêu chủ đề chung; câu 3, câu 2 nêu sự việc bổ sung các chi tiết.
Câu 4
Câu 4 (trang 49 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích dưới đây:
a) Với bộ răng khỏe cứng, loài nhện khổng lồ này có thể cắn thủng cả giày da. Mọi biện pháp chống lại chúng vẫn chưa có kết quả vì chúng sống sâu dưới mặt đất. Hiện nay người ta vẫn đang thử tìm cách bắt chúng để lấy nọc điều trị cho những người bị chúng cắn.
(Báo)
b) Tại văn phòng, đồng chí Bộ trưởng đã gặp gỡ một số bà con nông dân để trao đổi ý kiến. Mỗi lúc bà con kéo đến, hội trường đông lên.
(Báo)
Trả lời:
a)
- Từ thay thế 'chúng' ở câu 2 và ở câu 3 không thích hợp.
- Chữa: thay 'chúng' bằng 'chúng ta'.
b)
- Từ 'văn phòng' và từ 'hội trường' không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
- Sửa: bỏ từ 'hội trường' trong câu 2 hoặc thay từ này bằng từ 'phòng họp'.