Bài soạn văn lớp 6 Ôn tập học kì 2 trang 108 ngắn nhất nhưng vẫn đủ ý được soạn theo sách Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng soạn văn 6 hơn.
Soạn bài Ôn tập học kì 2 trang 108 lớp 6 - tóm tắt ngắn nhất Kết nối tri thức
1 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 2):
a.
* Truyền thuyết (Thánh Gióng)
- Truyện được kể theo các sự kiện chính: hoàn cảnh và thân thế của nhân vật; chiến công phi thường; kết quả cuối cùng.
- Nhân vật là anh hùng Thánh Gióng, ghi dấu chiến công vĩ đại.
- Tính chất huyền bí: sinh ra, trưởng thành, ra trận, bay lên trời,…
* Truyện dân gian (Cây khế)
- Kể về nhân vật gặp nhiều bất hạnh, nghèo khó nhưng có tấm lòng nhân ái – đó chính là người em.
- Sử dụng yếu tố thần thoại với hình tượng chim thần.
- Phản ánh lòng tin của nhân dân vào chiến thắng cuối cùng của thiện ác trước trướng.
* Văn bản luận án (Nhìn người ta kìa!)
- Sự đa dạng cá nhân trong mỗi người là điều cần được tôn trọng và khuyến khích, để hòa nhập vào sự đa dạng của cộng đồng.
- Dùng lý lẽ (Học hỏi từ sự hoàn hảo của người nhưng thế giới đa dạng, cần có những đặc điểm riêng để góp phần vào sự đa dạng của tập thể?), minh chứng (ngoại hình, tính cách của các bạn trong lớp không giống nhau,...)
* Văn bản thông tin (Trái đất – nơi sinh sống của chúng ta)
- Có tiêu đề, 5 đề mục và 2 hình ảnh.
- Văn bản được triển khai theo quan hệ nguyên nhân kết quả.
b. Sau tiếng nói thần kỳ, Thánh Gióng không biết ăn no, quần áo không vừa. Trước điều kỳ diệu này của Gióng, cả làng đều chung tay giúp đỡ và chăm sóc Gióng cùng gia đình. Chi tiết này thể hiện lòng yêu nước và sức mạnh tình đoàn kết của dân tộc. Khi có giặc xâm lược, dân ta đoàn kết, cùng nhau đánh đuổi giặc. Hơn nữa, sự trưởng thành của anh hùng Thánh Gióng còn là minh chứng cho sức mạnh của dân tộc, khi người dân nuôi dưỡng Gióng, anh ta trở nên mạnh mẽ hơn. Gióng phát triển nhanh chóng, khi giặc đến chân núi Trâu, cậu bé ba tuổi trở thành một người hùng mạnh mẽ và oai phong. Sự phát triển của Gióng càng làm nổi bật mối quan hệ giữa sứ mạng cứu nước và anh hùng: để đáp ứng yêu cầu của lịch sử, Gióng phải phát triển nhanh chóng để phù hợp với hoàn cảnh quốc gia, anh ta phải trở nên to lớn về thân hình và ý chí để có thể đối mặt với trách nhiệm của mình vào thời điểm đó.
2 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 2):
* Viết văn bản thuyết minh tái hiện một sự kiện
a. Mục tiêu: Cung cấp thông tin, giải thích về sự vật, hiện tượng
b. Yêu cầu:
- Xác định góc nhìn tường thuật.
- Giới thiệu sự kiện, điều chỉnh bối cảnh.
- Tái hiện lại diễn biến chính.
- Tập trung vào một số chi tiết thu hút sự chú ý của độc giả.
- Thể hiện suy nghĩ, quan điểm cá nhân.
c. Các bước cơ bản:
- Chọn sự kiện
- Thu thập ý kiến: hồi tưởng lại sự kiện và tìm kiếm ví dụ minh họa,…
- Xây dựng bản dàn ý
d. Các chủ đề cụ thể mà bạn muốn viết hoặc có thể thêm vào: Hội chợ sách,…
e. Những kinh nghiệm bạn học được từ việc viết: Bảo đảm tính chính xác,…
* Viết văn bản đóng vai nhân vật tái hiện một câu chuyện cổ tích
a. Mục tiêu: Tạo ra sự mới lạ, hấp dẫn và gây ấn tượng bất ngờ cho câu chuyện.
b. Yêu cầu:
- Sử dụng góc nhìn của người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Người kể chuyện nhập vai một nhân vật trong truyện.
- Trong quá trình kể, có thể thêm vào phần tưởng tượng, sáng tạo nhưng không mất đi bản chất của câu chuyện gốc; nội dung kể không làm thay đổi câu chuyện gốc.
- Cần sắp xếp logic các chi tiết và đảm bảo có sự liên kết giữa các phần. Nên tập trung và phát triển nhiều hơn vào các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kỳ ảo.
- Có thể thêm vào các yếu tố mô tả, biểu cảm để miêu tả người, vật hoặc thể hiện cảm xúc của nhân vật.
c. Các bước cơ bản:
- Lựa chọn ngôi kể và đại từ tương ứng.
- Chọn lựa từ ngữ phù hợp cho việc kể chuyện.
- Ghi lại các nội dung chính của câu chuyện và lập bảng dàn ý.
d. Các chủ đề cụ thể bạn muốn viết hoặc có thể bổ sung: Viết văn đóng vai nhân vật Tấm kể lại câu chuyện Tấm Cám.
e. Những kinh nghiệm bạn thu được khi viết: Đảm bảo tính chính xác của cốt truyện,…
* Viết văn bản trình bày quan điểm về một hiện tượng (vấn đề) mà bạn quan tâm
a. Mục tiêu: Thể hiện ý kiến, quan điểm riêng về một vấn đề đang được xã hội quan tâm.
b. Yêu cầu:
- Mô tả hiện tượng (vấn đề) cần thảo luận.
- Biểu hiện ý kiến của tác giả.
- Sử dụng lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục độc giả.
c. Các bước cơ bản: Lựa chọn chủ đề, tìm ý kiến, xây dựng bản dàn ý
d. Các chủ đề cụ thể bạn muốn viết hoặc có thể bổ sung: xử lý chất thải nhựa
e. Những kinh nghiệm bạn thu được khi thực hiện viết: Nghiên cứu kỹ về vấn đề đó,…
* Viết tường trình một cuộc họp, cuộc thảo luận
a. Mục tiêu: Ghi lại đầy đủ, chính xác những gì đã diễn ra.
b. Yêu cầu: Tuân thủ định dạng của một tường trình thông thường.
c. Các bước cơ bản: Viết phần mở đầu, phần chính, ghi chi tiết nội dung cuộc họp, thuật lại đầy đủ các ý kiến được bàn luận, ghi lại kết luận của người chủ trì, thời gian kết thúc cuộc họp, cuộc thảo luận.
d. Các chủ đề cụ thể bạn muốn viết hoặc có thể bổ sung: Hội nghị chi đoàn của lớp bạn.
e. Những kinh nghiệm mà bạn rút ra được khi viết: Chú ý đến hình thức trình bày đúng chuẩn,…
* Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng cuộc sống mà bạn rút ra từ cuốn sách đã đọc
a. Mục đích: Chia sẻ, đánh giá vấn đề được nêu trong cuốn sách.
b. Yêu cầu:
- Đề cập đến tên sách, tên tác giả.
- Đề cập đến hiện tượng cuộc sống được trích từ sách.
- Sử dụng lý lẽ và bằng chứng để làm rõ hiện tượng đó.
c. Các bước cơ bản: Chơi chơi xổ số tài, tìm ý, lập dàn ý.
d. Các đề tài cụ thể mà bạn muốn viết hoặc có thể viết thêm: Bảo vệ môi trường qua Trái Đất – nguồn sống của chúng ta,…
e. Những kinh nghiệm mà bạn tự rút ra được khi viết: Đọc kỹ sách, hiểu rõ nội dung,…
3 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 2):
- Nội dung thực hành nói và nghe:
+ Kể lại một truyền thuyết.
+ Kể lại một câu chuyện cổ tích theo lời của một nhân vật.
+ Bày tỏ quan điểm về một vấn đề mà bạn quan tâm.
+ Thảo luận về cách giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
+ Phê phán về một khía cạnh của cuộc sống mà bạn nhận thấy từ cuốn sách đã đọc.
- Sự tương đồng và khác biệt về mục đích của việc nói trong các bài:
+ Tương đồng: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, thuyết trình cho học sinh, phát triển kỹ năng viết về các thể loại bài khác nhau. Liên quan chặt chẽ đến nội dung của bài học.
+ Khác biệt: Mỗi thể loại bài viết có cách tiếp cận, đặc điểm về phong cách, cách trình bày khác nhau.
4 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 2):
Bài |
Kiến thức tiếng Việt |
Chuyện kể về những người anh hùng |
- Dấu chấm phẩy: thường được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp. VD: Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá. (Hà My, Hang Én) |
Khác biệt và gần gũi |
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn. VD: Ngày mai, bố sẽ đưa gia đình đi chơi. |
Trái Đất – ngôi nhà chung |
- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác. Tiếng Việt từng vay mượn nhiều từ của tiếng Hán và tiếng Pháp. Hiện nay có xu hướng vay mượn nhiều từ của tiếng Anh. → Trong sự tiếp xúc, giao lưu ngôn ngữ giữa các dân tộc nên vay mượn để làm giàu vốn từ của mình. VD: Các-bon, ô-xi, phu thê,… |
5 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 2):
Rèn luyện và củng cố các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe theo hướng dẫn của giáo viên.
Tìm hiểu các bài văn lớp 6 Kết nối tri thức với đời sống một cách ngắn gọn và hấp dẫn.