Xác định quan điểm, lập lẽ, chứng cứ, mục tiêu và góc nhìn của tác giả trong các văn bản luận điểm đã học dựa vào bảng dưới đây (ghi vào vở):
Câu hỏi 1
Xác định quan điểm, lập lẽ, chứng cứ, mục tiêu và góc nhìn của tác giả trong các văn bản luận điểm đã học dựa vào bảng dưới đây (ghi vào vở):
Hình ảnh (trang 113, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Phương pháp giải:
- Đọc lại ba văn bản.
- Lưu ý các đề cập về luận điểm, lập lẽ, bằng chứng, mục đích, và quan điểm của tác giả trong ba bài văn.
Lời giải chi tiết:
Văn bản
Yếu tố |
Hịch tướng sĩ |
"Nam quốc sơn hà" - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước |
Tôi có một giấc mơ |
Luận điểm |
- Các trung thần được ghi trong sử sách đều là những người vượt lên cái tầm thường, hết lòng phò tá quân vương, bảo vệ đất nước. - Cần phải đánh bại quân giặc để trừ tai vạ về sau. - Cần phải nhìn chủ nhục mà biết lo, thấy nước nhục mà biết nghĩ, luyện binh đánh giặc. - Phải luyện theo Binh thư yếu lược để đánh thắng giặc mới được coi là phải đạo thần chủ, còn nếu khinh bỏ sách này thì là kẻ nghịch thù. |
- Chân lí độc lập chủ quyền của đất nước đã được tác giả khẳng định từ đầu bài thơ. - Câu thơ thứ hai tiếp tục khẳng định quyền độc lập và tính chất chính nghĩa của việc phân chia lãnh thổ. - Câu thơ thứ ba nêu lên hiện tượng, sự việc kẻ thù dám đến xâm phạm và khơi gợi tinh thần yêu nước, chỉ cho người nghe, người đọc hiểu được hành động ngang ngược của quân giặc và liên hệ đến ý thức trách nhiệm của mỗi người trước hiện tình đất nước. - Câu kết của bài thơ vang lên như một lời cảnh báo, lời hiệu triệu, lời tiên tri khẳng định quân Đại Việt nhất định thắng, quân giặc nhất định thua. |
- Cần lên tiếng về thảm trạng người da đen bị đối xử bất công. - Trong quá trình chiến đấu giành lại địa vị xứng đáng của mình, những người đấu tranh không được phép hành động sai lầm. - Chỉ khi người da đen được đối xử bình đẳng thì cuộc đấu tranh mới dừng lại. |
Lí lẽ và bằng chứng |
- Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ. - Sự ngang ngược của quân giặc. - Những thú vui tiêu khiển hay sự giàu có không thể đánh bại giặc. - Chỉ có luyện binh đánh giặc, rửa nhục cho nước nhà, trung quân ái quốc mới có thể có cuộc sống yên ổn, ấm no, vui vẻ và tiếng thơm về sau. |
- Phân tích từ "vương" trong bối cảnh xã hội phong kiến. - Phân tích cách nói "định phận tại thiên thư". - Phân tích các từ ngữ như "nghịch lỗ", "Như hà". - Phân tích các từ ngữ "nhữ đẳng", "thủ bại hư". |
- Một trăm năm trước, Lin-cơn đã kí bản Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ. - Nhưng một trăm năm sau người da đen vẫn chưa được tự do. - Không được để cho cuộc phản kháng đầy sáng tạo sa vào bạo loạn. - Tinh thần chiến đấu quật cường mới vừa trào sôi trong cộng đồng người da đen không được đẩy đến chỗ ngờ vực tất cả người da trắng. - Giấc mơ bắt nguồn sâu thẳm trừ trong giấc mơ của nước Mỹ (niềm tin rằng nước Mỹ luôn tạo cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người, bất kể xuất thân, hoàn cảnh, địa vị xã hội,...
|
Mục đích viết |
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất của các tướng sĩ để quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. |
Chứng minh bài thơ Nam quốc sơn hà là bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước. |
Khẳng định quyền bình đẳng của người da đen và kêu gọi sự đấu tranh giành quyền bình đẳng cho người da đen. |
Quan điểm |
Thể hiện sự căm phẫn quân giặc, phê phán việc thấu nước nhục mà không biết nghĩ, biết thẹn; nêu cao tinh thần trung quân ái quốc. |
Nhận định, đánh giá bài thơ Nam quốc sơn hà là bài thơ khẳng định chân lí độc lập của Đại Việt, cũng là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên trong lịch sử của Việt Nam. |
Cần đấu tranh trước tình trạng người da đen không được đối xử công bằng. |
Câu 2
Yếu tố biểu cảm đóng vai trò như thế nào trong các văn bản nghị luận đã học?
Phương pháp giải:
Đọc các văn bản nghị luận chứa yếu tố biểu cảm.
Lời giải chi tiết:
Yếu tố biểu cảm ảnh hưởng đến cảm xúc của độc giả, tăng tính thuyết phục trong các văn bản nghị luận đã học.
Câu 3
Tầm quan trọng của nhận biết và kết nối với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội là gì trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận?
Phương pháp giải:
Đưa ra nhận định về vai trò của việc liên kết với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội trong việc đọc hiểu các văn bản nghị luận.
Lời giải chi tiết:
Việc nhận biết, kết nối với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội đóng vai trò trong việc hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của bài viết nghị luận.
- Hỗ trợ trong việc chuẩn bị kiến thức cần thiết để hiểu văn bản.
Câu 4
Khi viết bài luận về bản thân, điều quan trọng cần chú ý là gì? Ghi lại kinh nghiệm học được sau khi hoàn thành bài luận về bản thân.
Phương pháp giải:
Tự rút kinh nghiệm từ việc viết về bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Trong quá trình viết bài luận về bản thân, cần chú ý:
+ Thể hiện các đặc điểm nổi bật của bản thân một cách rõ ràng.
+ Sử dụng bằng chứng để minh chứng cho các đặc điểm đó.
+ Cung cấp thông tin đáng tin cậy và được xác minh.
- Kinh nghiệm học được sau khi viết bài luận về bản thân:
+ Nhận biết được ưu và nhược điểm của bản thân.
+ Sử dụng các bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy trong bài viết.
Câu 5
Đưa ra một số sai sót thường gặp trong việc kết nối các phần của văn bản và cách sửa lỗi.
Phương pháp giải:
Đọc tài liệu trong phần Kiến thức Ngôn ngữ văn học.
Lời giải chi tiết:
Một số sai sót thường gặp khi kết nối các phần của văn bản và cách sửa lỗi:
- Không phân đoạn: Các ý không được chia thành các đoạn riêng biệt (dấu hiệu hình thức).
→ Cách sửa lỗi: Phân đoạn phù hợp với nội dung.
- Phân đoạn tùy ý
→ Cách sửa lỗi: Không phân đoạn, chỉ viết một đoạn.
- Thiếu các từ nối hoặc sử dụng từ nối không phù hợp
→ Cách sửa lỗi: Sử dụng các từ nối phù hợp.
Câu 6
Ghi lại những kinh nghiệm học được sau khi thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay.
Phương pháp giải:
Rút ra những kinh nghiệm từ phản hồi về bài thuyết trình, và áp dụng cho bản thân.
Lời giải chi tiết:
Những kinh nghiệm tôi rút ra sau khi thuyết trình về sự lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ hiện nay:
- Cần có số liệu cụ thể để hiểu được sự lựa chọn của giới trẻ đối với các ngành nghề.
- Sử dụng bảng biểu, biểu đồ và phỏng vấn ngắn trong quá trình thuyết trình.
- Điều chỉnh thời gian thảo luận theo kế hoạch và biết lắng nghe ý kiến phản hồi.
- Khuyến khích sự tương tác giữa người thuyết trình và người nghe.
- Nên nói chậm rãi hơn.
Câu 7
Hãy đi tham quan một bảo tàng hoặc di tích lịch sử ở địa phương, thu thập hình ảnh và tư liệu, sau đó viết một bài thu hoạch ngắn để trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của độc lập và tự do đối với mỗi quốc gia, dân tộc và mỗi cá nhân là gì?
Phương pháp giải:
Chia sẻ quan điểm cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Tôi đã có cơ hội thăm quan Bảo tàng Dân tộc học thuộc Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Tại đây, tôi đã được chiêm ngưỡng những dụng cụ làm bằng đá của văn hóa Hòa Bình có tuổi đời khoảng 10.000 năm. Bảo tàng còn giới thiệu về việc phục chế lại kiến trúc chùa Một Cột thuộc thời Lý, giúp tôi hiểu rõ hơn về ý nghĩa văn hóa của công trình này. Thông qua Bảo tàng Dân tộc học, tôi nhận ra rằng Việt Nam không chỉ độc lập về mặt lãnh thổ mà còn tự do trong lịch sử và văn hóa. Đối với tôi, độc lập và tự do là điều vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia, dân tộc và cá nhân. Để đạt được độc lập và tự do, chúng ta cần có nền kinh tế vững chắc, kiến thức phong phú và văn hóa đa dạng. Bảo tàng Dân tộc học đã giúp tôi nhìn nhận lịch sử của Việt Nam không chỉ là lịch sử của cuộc chiến tranh mà còn là lịch sử của sự phát triển kinh tế và văn hóa.