1. Soạn bài: Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (Ngữ văn 8 tập 2)
I. Các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Câu 1:
- Câu 1 là câu trần thuật ghép.
- Câu 2 là câu trần thuật đơn giản.
- Câu 3 là câu trần thuật ghép.
Câu 2:
Điều gì đã làm che lấp bản tính tốt đẹp của con người?
Câu 3:
- Thật sự là vui vẻ!
- Thật buồn!
- Ôi, tuyệt vời quá!
Câu 4:
a) Trong số các câu trên, các câu tường thuật:
+ Tôi cười và nói với ông lão.
+ Ông vẫn còn khỏe, chưa có gì phải lo!
+ Không, thưa thầy!
- Câu yêu cầu:
+ Ông cứ dùng tiền ấy đi, đến lúc qua đời tính sau!
+ Không, thưa thầy!
+ Ăn hết tiền rồi đến lúc qua đời sẽ không có gì để chuẩn bị!
- Các câu hỏi:
+ Sao ông lo lắng xa xôi như vậy?
+ Tại sao phải nhịn ăn hiện tại để giữ tiền lại?
+ Ăn hết đi rồi khi qua đời không còn gì để lo liệu!
b) Các câu hỏi:
+ Ăn hết rồi khi chết không còn gì để chuẩn bị? Những câu hỏi không phải để hỏi:
+ Tại sao ông lại lo lắng quá xa như vậy? – Sự đồng cảm với tình cảnh và quyết định của lão Hạc.
+ Tại sao phải nhịn đói để giữ tiền lại? – Đây là lời khuyên dành cho lão Hạc, khuyên ông nên dùng tiền để ăn uống thay vì nhịn đói.
+ Ăn hết đi, đến lúc qua đời sẽ không còn gì để chuẩn bị!
II. Hành động lời nói
Câu 1:
STT | Câu đã cho | Hành động nói |
---|---|---|
1 | Tôi bật cười bảo lão: | Trình bày |
2 | - Sao cụ lo xa quá thế? | Bộc lộ sự cảm xúc |
3 | Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! | Trình bày |
4 | Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! | Điều khiển |
5 | Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại | Trình bày |
6 | - Không, ông giáo ạ! | Trình bày |
7 | Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? | Hỏi |
Câu 2:
STT | Kiểu câu | Hành động nói được thực hiện | Cách dùng |
---|---|---|---|
1 | Trần thuật | Trình bày | Trực tiếp |
2 | Nghi vấn | Bộc lộ cảm xúc | Gián tiếp |
3 | Trần thuật | Trình bày | Trực tiếp |
4 | Cầu khiến | Điều khiển | Trực tiếp |
5 | Nghi vấn | Trình bày | Gián tiếp |
6 | Trần thuật | Trình bày | Trực tiếp |
7 | Nghi vấn | Hỏi | Trực tiếp |
Câu 3:
a. Tôi cam kết sẽ không tham gia vào những hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc hay sử dụng ma túy.
- Tôi xin hứa sẽ không dùng chất kích thích khi tham gia giao thông.
- Tôi cam đoan sẽ không thực hiện hành vi đua xe trái phép.
b. Tôi sẽ nỗ lực học tập, rèn luyện để đạt được thành tích tốt trong năm học tới.
- Con hứa sẽ nỗ lực học tập tốt hơn trong năm học tới.
- Xin mẹ tin tưởng, con sẽ chăm chỉ hơn trong năm học mới.
III. Sắp xếp trật tự từ trong câu
Câu 1:
Lý do để sắp xếp trật tự từ trong câu:
- Vừa ngạc nhiên vừa vui mừng: hai sự việc xảy ra đồng thời, liên tiếp, xen kẽ giữa sự kinh ngạc và niềm vui.
- Vừa ngạc nhiên, vừa vui mừng… khi tâu vua: trật tự từ được sắp xếp theo thứ tự các sự việc xảy ra trước sau.
Câu 2:
a) Đưa cụm từ 'ý vua cha' lên đầu câu nhằm mục đích liên kết chặt chẽ giữa câu 1 và câu 2 về mặt hình thức, tạo sự mạch lạc trong diễn đạt.
b) Đưa 'Con người Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào' lên đầu câu nhằm nhấn mạnh vấn đề và nội dung chính, tạo sự chú ý bao quát trong câu.
Câu 3:
+ Câu a có sự hài hòa hơn nhờ nhịp điệu và thay đổi thanh điệu đúng theo quy luật bằng/ trắc: nào (B)/ thổi (T)/ quê (B).
+ Câu a áp dụng cấu trúc đảo từ để nhấn mạnh hiệu ứng âm thanh (man mác) và tạo cảm xúc cho người nghe.
2. Tổng kết lý thuyết về Ôn tập và kiểm tra tiếng Việt - Ngữ văn 8
2.1. Các loại câu đã học
Câu hỏi nghi vấn
Được sử dụng để đặt câu hỏi.
Thường bao gồm các từ như ai, khi nào, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì...
Câu trần thuật
Đưa ra một đánh giá, có thể được xem là đúng hoặc sai.
Sử dụng để giới thiệu, mô tả hoặc kể về một đối tượng hay sự kiện nào đó.
Câu mệnh lệnh
Dùng để yêu cầu, khuyến khích ai đó thực hiện hành động được đề cập trong câu.
Câu mệnh lệnh thường chứa các từ ngữ chỉ sự yêu cầu (hãy, đừng, chớ, nên, không nên).
Câu biểu cảm
Dùng để thể hiện cảm xúc một cách rõ ràng và trực tiếp.
Câu biểu cảm thường chứa các từ ngữ thể hiện cảm xúc mãnh liệt (ôi, trời ơi, eo ôi...)
Câu phủ định
Dùng để thông báo hoặc xác nhận sự vắng mặt của một sự vật hoặc sự việc nào đó (phủ định mô tả).
Dùng để phản đối một quan điểm hoặc nhận định (phủ định bác bỏ).
Câu phủ định thường sử dụng các từ như: không, chưa, chẳng, không phải, đâu, đâu có,...
2.2. Hành động nói
Hành động nói là việc thực hiện các mục tiêu thông qua lời nói.
Các loại hành động nói gồm:
- Hành động trình bày: kể, mô tả, khẳng định...
- Hành động điều khiển: mời, yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo...
Hành vi yêu cầu
- Hành vi thể hiện cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, phàn nàn...
- Hành vi cam kết: hứa hẹn, đảm bảo, đe dọa...
Cách sử dụng: Trực tiếp, Gián tiếp
2.3. Sắp xếp trật tự từ trong câu
Ý nghĩa của việc sắp xếp trật tự từ trong câu:
Thể hiện trình tự cụ thể của các sự vật, hiện tượng, hoạt động.
Nhấn mạnh các hình ảnh và đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Kết nối câu với những câu khác trong văn bản để tạo liên kết.
Đảm bảo sự hòa quyện về âm thanh trong lời nói.
3. Bài tập ứng dụng
Câu 1: Trường từ vựng là gì?
A. Một tập hợp các từ có cách phát âm giống nhau.
B. Một tập hợp tất cả các từ thuộc cùng loại.
C. Một tập hợp những từ có ý nghĩa tương tự nhau.
D. Một tập hợp các từ có nguồn gốc chung.
Câu 2: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm nào được sắp xếp một cách hợp lý?
A. Vi vu, ngọt ngào, lấp lánh, xa xôi, phơi phới.
B. Thất thểu, lò dò, chôm chôm, chập chững, rón rén.
C. Thong thả, khoan thai, vội vã, uyển chuyển, róc rách.
D. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Câu 3: Nhận xét nào đúng nhất về hiệu quả của biện pháp nói quá trong hai câu thơ dưới đây?
“Bác ơi, trái tim Bác rộng lớn biết bao,
Ôm trọn non sông và mọi kiếp người!”
(Tố Hữu)
A. Nhấn mạnh sự tài ba và vĩ đại của Bác Hồ.
B. Nhấn mạnh phẩm chất dũng cảm của Bác Hồ.
C. Nhấn mạnh tình cảm bao la của Bác Hồ.
D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng lớn của Bác Hồ.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói quá?
A. Chẳng tham nhà ngói ba toà - Tham vì một nỗi mẹ cha hiền từ.
B. Làm trai phải ra dáng làm trai - Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
C. Hỡi cô tát nước bên đường - Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
D. Miệng cười như hoa ngâu - Chiếc khăn đội đầu như hoa sen.
Câu 5: Từ nào bao hàm ý nghĩa của các từ như học sinh, sinh viên, bác sĩ, kỹ sư, nông dân, công nhân...?
A. Con người
B. Nghề nghiệp
C. Môn học
D. Tính cách
Câu 6: Từ nào không thuộc loại từ tượng hình?
A. Lom khom
B. Say sưa
C. Xao xuyến
D. Xộc xệch
Câu 7: Các từ sau thuộc loại biệt ngữ xã hội nào: trẫm, khanh, long bào, ngự giá…
A. Biệt ngữ của giới thương nhân, doanh nhân.
B. Biệt ngữ của những người theo đạo Công giáo.
C. Biệt ngữ của học sinh và sinh viên.
D. Biệt ngữ của vua quan trong triều đại phong kiến.
Câu 8: Từ “mà” trong câu “Trưa nay các em về nhà cơ mà.” thuộc loại từ nào?
A. Tình thái từ
B. Quan hệ từ
C. Trợ từ
D. Thán từ
Câu 9: Từ nào bao hàm ý nghĩa của các từ như xe máy, xe đạp, xích lô, ô tô...?
A. Phương tiện giao thông
B. Kim loại
C. Phương tiện giao thông
D. Trang phục
Câu 10: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ tượng thanh?
A. Xôn xao
B. Chốc chốc
C. Vật vã
D. Mải mê
Câu 11: Từ “à” trong câu “Mẹ đi làm rồi à?” thuộc loại từ nào?
A. Tình thái từ
B. Trợ từ
C. Thán từ
D. Tình thái từ
Câu 12: Từ “đi” trong câu nào thể hiện phép nói giảm nói tránh?
A. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi?
B. Tại bến cảng Nhà Rồng, Bác đã lên đường.
C. Đi trên sông Vàm dưới ánh trăng rằm
D. Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần