1. Bài tập số 1
2. Bài tập số 2
Soạn bài Ôn từ và câu: Ôn tập về từ trái nghĩa, mẫu 1
1. Tìm từ đồng nghĩa cho những thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít, nói ít
b. Ba chìm bảy nổi
c. Nắng chói chang, mưa bão bùng
d. Yêu trẻ, tuổi trẻ đến nhà; tôn già, già để tuổi cho
Trả lời:
Các từ đồng nghĩa tìm được trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) ít – nhiều b) chìm - nổi
c) Nắng - mưa, trưa - tối d) trẻ già
2. Điền vào mỗi ô trống một từ đồng nghĩa với từ in đậm
a. Trần Quốc Toản tuổi lớn mà chí ...
b. Trẻ ... cùng đi đánh giặc
c. ... trên đoàn kết một lòng
d. Xa-da-cô đã sống nhưng hình ảnh của em còn ... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Trả lời:
Các từ cần điền vào chỗ trống là:
a) to b) trưởng thành d) Dưới d) sống
3. Tìm từ đồng nghĩa thích hợp với mỗi chố trống
a. Việc ... nghĩa lớn
b. Áo rách khéo vá, hơn lành ... may
c. Thức .... dậy sớm
Trả lời:
Các từ cần điền vào chỗ trống là:
a) Nhỏ b) vụng c) muộn
4. Tìm từ đồng nghĩa cho những từ dưới đây:
a. Tả hình thức: VD: lớn - bé
b. Tả hành động: VD: ngủ - thức
c. Tả trạng thái: VD: hạnh phúc - buồn bã
d. Tả phẩm chất: VD: tốt - xấu
Trả lời:
Các từ đối nghịch nhau
a) Miêu tả hình dáng:
- lớn - nhỏ; lớn - bé; lớn vượt - bé tẹo chíu…
bé; to - nhỏ; to xù - bé tí; to lùm - bé mập; mảnh - đầy đặn; gầy - béo múp…
b) Miêu tả hành động: khóc - cười; đứng - ngồi; lên - xuống; vào - ra.
c) Miêu tả trạng thái
- buồn - vui; lạc quan - bi quan; phấn chấn - suy sụp; sung sức - mệt mỏi.
d) Miêu tả phẩm chất
tốt - xấu; hiền lành - ác độc; lành lặn - hung dữ; ngoan - hư hỏng; khiêm tốn - kiêu căng; thần trí - hèn hạ; chân thật - đối xử giả dối; trung thành - phản bội; cao quý - hèn mọn; tế nhị - thô lỗ
5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ đối nghịch em vừa tìm được trong bài tập trên
Trả lời:
- Bọn trẻ nghịch ngợm, chọc ghẹo nhau, một đứa khóc, đứa cười to.
- Anh ấy béo phì còn anh ấy gầy gò.
Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đối nghịch, mẫu 2
Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đối nghịch nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn nhiều nói ít.
b) Ba nổi bảy chìm.
c) Nắng tối trưa, mưa chói chang.
d) Yêu già, trẻ đến nhà; kính trẻ, già để tuổi cho.
Trả lời:
a) nhiều / ít.
b) nổi / chìm.
c) trưa / tối.
d) già / trẻ.
Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Điền vào mỗi ô trống một từ đối nghịch với từ in đậm.
a) Trần Quốc Toản tuổi lớn mà chí …
b) Già … cùng đi đánh giặc.
c) … dưới đoàn kết mọt lòng.
d) Xa-da-co đã sống nhưng hình ảnh của em còn … mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Trả lời:
a) nhỏ.
b) trẻ.
c) trên.
d) chết.
"""""---KẾT THÚC"""""---
Hơn nữa, Ghi chép biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội là một bài học quan trọng trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 mà học sinh cần phải tập trung đặc biệt.
Ngoài kiến thức đã học, các em hãy chuẩn bị cho bài học sắp tới với phần Lập kế hoạch cho bài văn miêu tả hoạt động của một em bé đang tập đi, tập nói để đạt được sự thành thạo về những khái niệm Tiếng Việt lớp 5.