Soạn bài Phong cách viết khoa học
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
1. Văn bản khoa học
Bao gồm 3 dạng:
- Văn bản chuyên ngành
- Văn bản giáo trình khoa học
- Văn bản khoa học giáo dục đại chúng
2. Ngôn ngữ khoa học
- Là ngôn ngữ sử dụng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học
- Tồn tại dưới hai dạng là nói và viết
II. Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học
1. Tính tổng quát, trừu tượng
Thể hiện qua hai khía cạnh:
- Thuật ngữ khoa học
- Cấu trúc văn bản
2. Tính logic, hợp lý
- Từ ngữ: không sử dụng từ đa nghĩa, không sử dụng từ với nghĩa bóng
- Câu văn: là một đơn vị thông tin, yêu cầu chính xác, rõ ràng, không sử dụng câu phức và các biện pháp tu từ ngữ pháp
- Cấu trúc đoạn văn, văn bản: giữa các câu, các đoạn được kết nối mạch lạc, mang tính khoa học
3. Tính khách quan, không cá nhân hóa
Ngôn ngữ, câu văn mang sắc thái trung tính, ít biểu lộ cảm xúc
Thực hành
Câu 1 (trang 76, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
a) Văn bản trình bày các nội dung khoa học:
- Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến 1975: bối cảnh lịch sử văn hóa xã hội, quá trình phát triển và thành tựu chính, đặc điểm cơ bản
- Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX: bối cảnh lịch sử, các biến đổi và một số thành tựu
b) Văn bản thuộc lĩnh vực văn học ngành
c) Đặc điểm ngôn ngữ:
- Cấu trúc văn bản phong phú, chia thành nhiều chương, nhiều mục
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành (thơ, truyện, xu hướng, tác giả, sử thi,...)
Câu 2 (trang 76, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Từ | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ khoa học |
Điểm | Nơi chốn, địa điểm | Đối tượng cơ bản của hình học |
Đường thẳng | Không bị giới hạn, không quanh co, uốn lượn | Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau |
Đoạn thẳng | Đoạn không cong, không gấp khúc, không uốn lượn | Có một và chỉ một đoạn thẳng đi qua hai điểm. |
Mặt phẳng | Bề mặt của một vật dụng không lồi lõm | một mặt phẳng chứa các điểm nằm trên một mặt phẳng. |
góc | Góc của một vật nào đó | Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai nửa đường thẳng xuất phát từ một điểm |
Góc vuông | góc cạnh mà người nhìn dễ quan sát nhất | Góc 90 độ |
Câu 3 (trang 76, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
- Thuật ngữ chuyên ngành: khảo cổ, hạch đá, mảnh văn bản, di chỉ xưởng,... Đây là các thuật ngữ của lĩnh vực khoa học lịch sử và địa lý
- Câu văn có tính chất phán đoán logic: câu khẳng định ở đầu đoạn
- Các câu nối kết chặt chẽ và mạch lạc: Câu 1: Đưa ra quan điểm (một phát biểu), trong các câu 2 + 3 + 4 mỗi câu đều có một ví dụ cụ thể, làm nổi bật vấn đề cần được thảo luận.
- Các thuật ngữ chuyên môn được sử dụng phổ biến, tạo ra sự thuyết phục cao, gây ấn tượng mạnh mẽ cho độc giả.
- Các ví dụ được sử dụng có tính thuyết phục cao, được xác thực tạo ra các ví dụ thuyết phục cho độc giả.
Câu 4 (trang 76, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Nước đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của con người cũng như Trái Đất. Với 3/4 diện tích bề mặt của Trái Đất được phủ bởi nước, với những đại dương bao la, hàng ngàn hồ, ao, sông. Nước không chỉ quan trọng trong lĩnh vực sinh học mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu và thời tiết. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ô nhiễm nguồn nước đang trở thành một vấn đề đáng lo ngại trên khắp thế giới. Vì vậy, mỗi chúng ta cần đóng góp và hợp sức bảo vệ nguồn nước.