Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Đường sáng tạo chi tiết

Buzz

Các câu hỏi thường gặp

1.

Từ đơn là gì và có những ví dụ nào trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1?

Từ đơn là từ chỉ có một âm tiết, không ghép với các tiếng khác. Ví dụ trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 gồm: chú, bé, một, cái, bỗng, cao, ngựa, vỗ.
2.

Từ phức là gì và có những ví dụ nào trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1?

Từ phức là từ ghép hoặc từ láy có ít nhất hai âm tiết. Ví dụ trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 là: vùng dậy, vươn vai, biến thành, tráng sĩ, oai phong.
3.

Từ ghép có đặc điểm gì và những ví dụ nào trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1?

Từ ghép là từ có ít nhất hai từ đơn ghép lại với nhau. Ví dụ trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 là: dự thi, nhanh tay, cành cong, dây lưng.
4.

Từ láy có đặc điểm gì và ví dụ nào trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1?

Từ láy là từ có âm tiết lặp lại hoặc tương tự nhau. Ví dụ trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 là: nho nhỏ, khéo léo, khỏe khoắn, dẻo dai.
5.

Vì sao từ “thoăn thoắt” không thể thay bằng từ “nhanh chóng” trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1?

Từ “thoăn thoắt” miêu tả sự nhanh nhẹn và khéo léo, tạo ấn tượng mạnh về sự tinh tế và tốc độ, trong khi “nhanh chóng” không thể diễn tả đầy đủ ý nghĩa này.
6.

Ý nghĩa của thành ngữ 'chết như rạ' trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 là gì?

Thành ngữ 'chết như rạ' diễn tả sự chết rất nhiều, thường dùng để chỉ sự thất bại thảm hại. Trong bài Thực hành Tiếng Việt bài 1, quân Lam Sơn chiến thắng khiến kẻ thù 'chết như rạ'.