Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 7 chi tiết Ngữ văn 6 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tìm các từ được viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Xếp các từ được viết hoa vào hai nhóm:
a) Việt hoa tên riêng.
b) Viết hoa tu từ (viết hoa để thể hiện sự kính trọng).
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ ghép, từ láy.
Lời giải chi tiết:
a) Viết hoa tên riêng: Hồ Chí Minh, Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá.
b) Viết hoa tu từ (viết hoa để thế hiện sự kính trọng): Bác, người Cha, Lượm.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tim các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng miêu tả hoặc biểu cảm của một từ láy trong số đó.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ láy.
Lời giải chi tiết:
- Những từ láy có trong bài thơ: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, thổn thức, thầm thì, bồn chồn, bề bộn, hốt hoảng, đinh ninh, phăng phắc, vội vàng, nằng nặc, mênh mông.
- Từ láy được sử dụng như một yếu tố nghệ thuật nổi bật, đem đến cho bài thơ một vẻ đặc sắc riêng:
+ Từ láy có tác dụng miêu tả tạo hình: trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh, lồng lộng...
+ Từ láy làm tăng giá trị biểu cảm: mơ màng, thổn thức, thầm thì, bồn chồn, hốt hoảng, nằng nặc...
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm như thể nào?
Chủ bé loắt choát
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
Phương pháp giải:
So sánh các thành ngữ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh
- Tác dụng: miêu tả hình dáng, tính cách của cậu bé liên lạc nhỏ tuổi
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mối liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a.
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái Mặt Trời bé con
(Bình Nguyên)
b.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu)
c.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
Phương pháp giải:
Liệt kê và tìm cụm chủ ngữ trong từng câu.
Lời giải chi tiết:
a. Bàn tay là bộ phận của cơ thể người dùng để cầm nắm, tượng trưng cho sức lao động.
=> Bàn tay mẹ chỉ người mẹ.
b. Đổ máu: là thương tích mất mát hi sinh, ở đây nhắc đến sự kiện khởi nghĩa tháng 8/1945 ở thành phố Huế.
c. Mối quan hệ:
- mười năm: gọi cái cụ thể.
- trăm năm thay cho cái trừu tượng, không rõ ràng.
=> Những cách diễn đạt này làm tăng sức gợi hình, gợi cảm giúp cho sự diễn đạt có tính hiệu quả cao, tăng ý nghĩa giá trị cho câu văn.
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:
Phương pháp giải:
Hãy đọc kỹ bảng và kết nối các phần thích hợp với nhau.
Lời giải chi tiết:
1 – c:
Buôn thúng bán mẹt - Buôn bán đồ vặt ở đầu đường, góc chợ.
2 – e:
Châm lấm tay bùn - Khổ cực của việc làm đồng ruộng
3 – d:
Gạo chợ nước sông - Sống khó khăn, phụ thuộc vào người khác
4 – b:
Một nắng hai sương - Lao động vất vả suốt ngày
5 – a:
Nhường cơm sẻ áo - Giúp đỡ nhau trong hoàn cảnh khó khăn
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trong đó sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài tập 5
Phương pháp giải:
Chọn thành ngữ từ bài 5 và viết đoạn văn ngắn đáp ứng yêu cầu trên.
Lời giải chi tiết:
Trong nhà tôi, tôi luôn ngưỡng mộ bà tôi. Cuộc sống của bà như một nắng hai sương, vất vả nhưng vẫn kiên định và lạc quan. Bà là người mẹ nhường cơm sẻ áo, luôn sẵn sàng giúp đỡ những người khác khi họ gặp khó khăn. Trong gia đình, bà là người phụ nữ mạnh mẽ và yêu thương nhất.