Với bài học Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa từ trang 110, 111 Tập 2 Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức, học sinh sẽ dễ dàng trả lời các câu hỏi và soạn văn 11.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 11 trang 110 Tập 2 - Kết nối tri thức
* Cách giải thích nghĩa của từ
Câu 1. (trang 110 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Tìm ở phần cước chú hai văn bản Bài ca ngất ngưởng và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc các trường hợp có thể minh họa cho một số cách giải thích nghĩa từ được nêu ở phần Tri thức ngữ văn.
Trả lời:
Cách giải thích nghĩa của từ |
Bài ca ngất ngưởng |
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị |
Cước chú số: 3: vào lồng 4: người tái thượng 5: đông phong |
Cước chú số: 1: lòng dân trời tỏ 4: bòng bong 5: ống khói 1: mười tám ban võ nghệ 5: tầm vông 6: dao tu, nón gõ 2: chữ ấm |
Giải thích bằng cách nêu lên từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa |
Cước chú số: 2: tài bộ
|
Cước chú số: 3: cui cút 5: làng bộ 2: vây vá 13: theo dòng ở lính diễn binh 11: xác phàm 7: lụy 11: mộ |
Giải thích bằng cách làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó nêu nghĩa chung của từ |
Cước chú số: 8: đạo sơ chung 6: cắc, tùng |
Cước chú số: 2: linh 1: tiếng phong hạc 2: tinh chiên 6: xa thư
|
Câu 2 (trang 111 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, cách giải thích nào đối với nghĩa từ được sử dụng nhiều hơn? Hãy lí giải nguyên nhân.
Trả lời:
Trong các ghi chú tìm thấy theo bài tập 1, phương pháp giải thích cho ý nghĩa của từ được sử dụng phổ biến hơn cả: giải thích bằng cách trình bày định nghĩa của từ. Điều này là do phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể và tính chất của từ được giải thích.
Câu 3 (trang 111 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Hãy chỉ ra các trường hợp cụ thể trong ghi chú nơi mà người biên soạn đã sử dụng ít nhất hai phương pháp giải thích ý nghĩa của từ.
Trả lời:
Các trường hợp cụ thể trong ghi chú mà người biên soạn đã sử dụng ít nhất hai phương pháp giải thích ý nghĩa của từ, ví dụ như:
Ghi chú: (4) vương thổ: sử dụng phối hợp giải thích bằng cách trình bày định nghĩa của từ và nêu ra nghĩa chung mà từ đó biểu thị.
Ghi chú: (11): mộ: giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa và nêu rõ nghĩa chung của từ.
Câu 4 (trang 111 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Hãy chọn một số từ có ghi chú trong các đoạn văn đọc và giải thích chúng một cách khác so với cách đã được sử dụng. Đánh giá tự đánh giá về cách giải thích mà bạn vừa thực hiện.
Trả lời:
Văn bản |
Cước chú |
Cách giải thích khác |
Bài ca ngất ngưởng |
2: tài bộ |
- tài bộ: Sự giỏi giang |
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc |
10: ưng 2: Man di
12: tà đạo |
- Ưng: nhận lời, đồng ý - Man di: Người Trung Hoa thời xưa gọi dân tộc ở phía nam là Man, ở phía đông là Di. Chỉ chung các dân tộc thiểu số bán khai. Hiểu với nghĩa Mọi rợ. - tà đạo: Đường lối hành động xấu xa, không ngay thẳng |
Tự đánh giá về cách giải thích mà tôi vừa thực hiện, một số từ ngữ được giải thích một cách ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
Câu 5 (trang 111 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Tại sao trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, thường có cung cấp một số câu ví dụ sử dụng từ đó?
Trả lời:
Trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, thường cung cấp một số câu ví dụ sử dụng từ đó để người đọc có thể dễ hình dung cách sử dụng từ trong các ngữ cảnh cụ thể.
Câu 6 (trang 111 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Tại sao khi phân tích sự tốt của các từ được sử dụng trong văn bản văn học, chúng ta không hài lòng với việc chỉ sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của chúng?
Trả lời:
Khi phân tích sự ưu việt của các từ được sử dụng trong văn bản văn học, chúng ta chưa thể hài lòng với việc chỉ dùng từ điển để hiểu nghĩa của chúng bởi vì, khi dựa vào từ điển, đồng nghĩa với việc chúng ta phụ thuộc vào cách nhìn, cách giải thích nghĩa của các tác giả khác nhau. Và qua từng thời kỳ khác nhau, một số từ ngữ cũng mang những nét nghĩa khác.