1. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 Chân trời sáng tạo, Tập 1, trang 96
Câu 1: Xác định từ đơn và từ phức trong đoạn văn sau:
Chú bé đứng dậy, vươn vai một cái và ngay lập tức trở thành một tráng sĩ cao hơn một trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ lên ngựa, vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài nhiều lần vang vọng. Tráng sĩ mặc giáp, cầm roi và nhảy lên ngựa.
Câu 2: Trong các từ được in đậm trong cụm từ 'nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm', những nồi cơm nhỏ treo lơ lửng dưới các cành cây cong hình cánh cung được treo rất khéo léo từ dây lưng uốn về phía trước.
(Hội thi thổi cơm tại Đồng Vân)
Câu 3: Tạo từ ghép từ các tiếng sau:
a. Ngựa
b. Sắt
c. Thi đấu
d. Áo quần
Câu 4: Tạo từ láy từ các từ sau:
a. Nhỏ nhắn
b. Khỏe khoắn
c. Óng ánh
d. Dẻo dai
Câu 5: Trong câu 'Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh chóng leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ', việc thay từ 'thoăn thoắt' bằng 'nhanh chóng' có giúp người đọc hình dung rõ hơn về động tác của người thi không? Giải thích lý do.
Câu 6: Trong câu 'Những nồi cơm nhỏ nhắn treo dưới các cành cong hình cánh cung được treo rất khéo léo từ dây lưng uốn về phía trước', nếu thay từ 'khéo léo' bằng 'khéo' thì mức độ khéo léo của việc treo nồi cơm sẽ như thế nào? Giải thích.
Câu 7: Xác định và ghép thành ngữ ở cột A với ý nghĩa tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây sao cho chính xác.
A. Thành ngữ | B. Nghĩa của thành ngữ |
1. Chết như rạ | a. Nhận xét ai làm gì rất nhanh |
2. Mẹ tròn con vuông | b. Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng |
3. Cầu được ước thấy | c. Chết rất nhiều |
4. Oán nặng thù sâu | d. Điều mong ước trở thành hiện thực |
5. Nhanh như cắt | đ. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp e. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi |
Câu 8: Viết một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn, sử dụng thành ngữ 'chết như rạ'.
Câu 9: Viết một đoạn văn thể hiện cảm nhận của em về lịch sử dân tộc sau khi đọc các văn bản Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm, kèm theo việc sử dụng một thành ngữ phù hợp.
2. Đáp án chi tiết cho bài thực hành tiếng Việt
Câu 1: Xác định từ đơn và từ phức trong đoạn văn dưới đây:
Phương pháp giải quyết:
Ôn lại kiến thức về từ đơn và từ phức, sau đó đọc kỹ đoạn văn và phân loại các từ này.
Giải chi tiết:
- Từ đơn: chú, bé, một, cái, bỗng, mình, cao, hơn, trượng, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên
- Từ phức: vùng dậy, vươn vai, biến thành, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, bước lên, mông ngựa, vang dội, áo giáp, mình ngựa
Câu 2:
Cách giải quyết:
Ôn tập lại kiến thức về từ ghép và từ láy, sau đó phân loại các từ được in đậm.
Giải chi tiết:
- Từ ghép: dự thi, nhanh tay, giần sàng, bắt đầu, nồi cơm, cành cong, cánh cung, dây lưng.
- Từ láy: nho nhỏ, khéo léo
Câu 3:
Cách giải:
Ôn tập lại kiến thức về từ ghép, sau đó sử dụng các từ đã cho để tạo ra những từ mới.
Giải chi tiết:
Tạo từ ghép:
a. Ngựa vằn
b. Sắt thép
c. Thi tài
d. Áo vải
Các từ ghép trên có nghĩa cụ thể hơn so với nghĩa của các từ gốc.
Câu 4:
Cách giải:
Ôn tập kiến thức về từ láy và tạo ra các từ mới từ các từ đã cho.
Giải chi tiết:
- Tạo từ láy:
a. Nhỏ nhắn xinh xắn
b. Vừa vặn và khỏe mạnh
c. Mượt mà và sáng bóng
d. Bền bỉ và linh hoạt
- Ý nghĩa của từ ghép được tạo ra có phạm vi:
a. Nhỏ nhắn có nghĩa hẹp hơn so với nhỏ
b. Khỏe khoắn mang ý nghĩa mạnh mẽ hơn khỏe
c. Óng ả có nghĩa phong phú hơn óng
d. Dẻo dai có nghĩa mạnh mẽ hơn dẻo
Câu 5:
Cách giải:
Hãy thử thay từ 'nhanh chóng' và đọc lại câu để xem sự diễn đạt có thay đổi không.
Giải thích chi tiết:
Nếu thay 'thoăn thoắt' bằng 'nhanh chóng', người đọc sẽ không cảm nhận rõ động tác của người dự thi. Từ 'thoăn thoắt' mô tả rất rõ nét sự khéo léo và tốc độ nhanh, nên không thể thay bằng từ khác.
Câu 6: Cách giải:
Hãy thử thay từ 'khéo' và đọc lại câu để thấy sự thay đổi trong giá trị biểu đạt.
Giải thích chi tiết:
Thay 'khéo' bằng 'khéo léo' sẽ làm giảm mức độ khéo léo của người dự thi. 'Khéo léo' miêu tả rõ nét sự khéo léo hơn nhiều so với 'khéo', nên không thể thay thế bằng từ 'khéo'.
Câu 7:
Cách giải:
Xem kỹ cột B và kết nối với cột A sao cho phù hợp.
Giải thích chi tiết:
1 - c: Chết như rạ: Chết rất nhiều
2 - đ: Mẹ tròn con vuông: Sinh nở thuận lợi và suôn sẻ
3 - d: Cầu được ước thấy: Điều mong muốn trở thành hiện thực
4 - b: Oán nặng thù sâu: Cảm giác oán giận và thù hận với ai đó rất sâu sắc.
5 - a: Nhanh như cắt: Nhận xét về sự nhanh chóng trong hành động của ai đó
Câu 8:
Cách giải:
Hiểu rõ ý nghĩa của các thành ngữ và áp dụng vào câu phù hợp.
Giải thích chi tiết:
Quân Lam Sơn, nhờ sự hợp sức đồng lòng, đã giành chiến thắng vang dội ở Chi Lăng, khiến quân địch chết rất nhiều.
Câu 9: Cách giải:
Từ những từ đã cho, hãy tìm các thành ngữ có chứa những từ đó.
Giải thích chi tiết:
a. Nước mặn, đồng chua
b. Mật ngọt thu hút ruồi
c. Ngựa quen lối cũ
d. Nhạt nhẽo như nước ốc
Câu 9:
Cách giải:
Viết một đoạn văn phù hợp với yêu cầu về hình thức và nội dung
Lịch sử dân tộc Việt Nam từ khi hình thành đến nay là lịch sử của sự dựng nước và giữ nước, gắn bó chặt chẽ với nhau. Đây là một truyền thống vinh quang, tự hào, và khi học lại các trang sử oai hùng như Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm, chúng em càng thêm tự hào. Tinh thần yêu nước là một đặc trưng lâu đời của văn hóa Việt, thể hiện rõ rệt trong hành động và tư tưởng của mỗi người. Thánh Gióng, sau nhiều năm im lặng, bỗng dưng nói được khi đất nước cần sự giúp đỡ. Sự trưởng thành nhanh chóng của Ngài và truyền thuyết Hồ Gươm tái hiện sự đoàn kết, lòng dũng cảm của dân tộc, tương tự như trong những cuộc chiến chống quân Minh. Tinh thần yêu nước mạnh mẽ của cha ông được gìn giữ qua các thế hệ và thời gian, đóng góp vào việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, khiến chúng em cảm thấy tự hào và biết ơn tổ tiên.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Từ nào sau đây là từ ghép?
a. Lấp lánh
b. Đỏ rực
c. Mênh mông
d. Thuồng luồng
Câu 2: Từ láy được phân chia thành bao nhiêu loại?
a. Hai dạng
b. Ba kiểu
c. Bốn dạng
d. Không thể phân chia
Câu 3: Điền các từ láy phù hợp vào chỗ trống
Mưa rơi ..., giọt rơi, giọt bay, bụi nước vương vãi trắng xóa. Trong nhà tối om, một mùi nồng ... cái mùi lạ, phảng phất của những cơn mưa đầu mùa. Mưa ... trên sân gạch. Mưa ... trên phiến nứa, đập ... lòng lá chuối
a. ngai ngái - rào rào - đồm độp - bùng bùng - sầm sập
b. sầm sập - ngai ngái - rào rào - đồm độp - bùng bùng
c. đồm độp - bùng bùng - ngai ngái - rào rào - sầm sập
d. rào rào - đồm độp - bùng bùng - sầm sập - ngai ngái
Bài viết trên Mytour sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chủ đề: Thực hành tiếng Việt lớp 6. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi và quan tâm đến nội dung bài viết.