Khi soạn bài Thực hành Tiếng Việt: Nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt trang 84 sách Giáo khoa Ngữ văn lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức, học sinh sẽ dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó và làm bài văn 8.
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 8 trang 84 Tập 1 - Kết nối tri thức
Nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt
Câu 1 (trang 84 sách Giáo khoa Ngữ văn 8 Tập 1): Chỉ ra một số yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu.
a. Giải thích mỗi yếu tố.
b. Tìm một số từ Hán Việt có sử dụng những yếu tố đó (mỗi yếu tố tìm ít nhất hai từ).
Đáp án:
a.
- Sĩ tử: những học sinh thời xưa.
- Quan trường: là nơi tổ chức kỳ thi
- Quan sứ: các quan trở về từ nước ngoài
- Nhân tài: những người có tài năng và phẩm chất; có khả năng xuất sắc ở một lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học... và góp phần vào sự phát triển của xã hội
b.
- Nhân1: con người
- Nhân 2: lòng nhân từ
Các cụm từ Hán Việt có thành phần “nhân”: Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...
Câu 2 (trang 84 sách Giáo khoa Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Người viết vào vở theo mẫu sau và tìm từ có nguồn gốc từ Hán Việt tương ứng:
Yếu tố Hán Việt |
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng |
Gian1 (lừa dối, xảo trá) |
|
Gian2 (giữa, khoảng giữa) |
|
Gian3 (khó khăn, vất vả) |
|
Đáp án:
Yếu tố Hán Việt |
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng |
Gian1 (lừa dối, xảo trá) |
gian xảo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm |
Gian2 (giữa, khoảng giữa) |
nhất gian |
Gian3 (khó khăn, vất vả) |
gian hiểm, gian khổ |
Câu 3 (trang 84 sách Giáo khoa Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Phân loại các từ sau thành nhóm có nguồn gốc từ Hán Việt giống nhau và giải thích nguồn gốc từ Hán Việt đó:
a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính.
b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy.
c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão.
Đáp án:
a.
- Nhóm từ chỉ hướng1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ hướng đi).
- Nhóm từ chỉ hướng2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về nam giới).
b.
- Nhóm từ chỉ thủy 1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy ( ý chỉ sự khởi đầu, ban đầu).
- Nhóm từ chỉ thủy 2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy ( ý chỉ nước).
c.
- Nhóm từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão ( ý nói về thời gian dài, lâu dài)
- Nhóm từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về đẹp, quý phái)
Câu 4 (trang 84 sách Giáo khoa Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Giải thích các thành ngữ có nguồn gốc từ Hán Việt sau và sử dụng mỗi thành ngữ trong một câu:
a. vô tiền khoáng hậu
b. dĩ hòa vi quý
c. đồng sàng dị mộng
d. chúng khẩu đồng từ
e. độc nhất vô nhị
Đáp án:
a. vô tiền khoáng hậu: Là một câu thành ngữ diễn tả những sự việc không từng xảy ra trong quá khứ và rất khó xảy ra trong tương lai. Giải thích từng chữ: Vô = không | Tiền = trước | Khoáng = rộng lớn | Hậu = sau.
- Sử dụng trong câu: “Quảng Trị nổi tiếng với vẻ đẹp dĩ hòa vi quý của các di sản văn hóa.”
b. dĩ hòa vi quý: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.
- Đặt câu: Họ cư xử với nhau rất dĩ hòa vi quý.
c. đồng sàng dị mộng: Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng.
- Đặt câu: Vợ chồng sống đồng sàng dị mộng.
d. chúng khẩu đồng từ: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.
- Đặt câu: Chỉ cần chúng khẩu đồng từ chúng ta sẽ chắc chắn thuyết phục được họ.
e. độc nhất vô nhị: Độc đáo, không có thứ hai.
- Câu: Tính cách độc lập của cô ấy thật sự là độc nhất vô nhị.