Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Câu hỏi 1
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Việc hiểu biết tình cảm ở dân chúng
Tướng tư hãm trước trướng lo loại bỏ ác
Giống như nước Đại Việt từ lâu trước đến nay,
Luôn được biết đến với truyền thống văn minh từ lâu.
Núi sông và biên giới đã tách rời,
Phong tục ở Bắc và Nam cũng không giống nhau.
Dưới thời Triệu, Đinh, Lý, Trần, nền độc lập được thiết lập
Với triều đại Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên đều tự xưng là vua ở một hướng
Dù mạnh yếu khác nhau tùy thời điểm,
Nhưng trong mỗi thời đại đều có những anh hùng hiển vinh.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
a) Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt trong đoạn trích chưa được chú thích trong văn bản Bình Ngô Đại Cáo.
b) Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích.
c) Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
Cách giải:
Đọc kỹ đoạn trích.
a) Tìm và giải thích ý nghĩa các từ Hán Việt trong đoạn văn.
b) Phân tích tác dụng biểu đạt của các từ Hán Việt đã được giải nghĩa ở trên.
c) Xây dựng câu thích hợp theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Các từ Hán Việt có trong đoạn văn là: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
- Nhân nghĩa là lòng thương người và cách đối xử đúng đắn theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, hành động phù hợp với đạo lí của dân tộc Việt Nam.
- Văn hiến: Bản sắc văn hoá lâu đời và đẹp đẽ của một dân tộc.
- Hào kiệt: Người có tài cao, phẩm chất lớn, vượt trội hơn người bình thường.
b) Tác dụng biểu đạt của các từ Hán Việt: giúp đoạn văn súc tích nhưng vẫn truyền đạt được đầy đủ ý nghĩa mà tác giả muốn diễn đạt.
c) Đặt câu:
- Nhân nghĩa: Thầy cô luôn dạy, mỗi người chúng ta cần sống với lòng nhân nghĩa, yêu thương con người.
- Văn hiến: Việt Nam là một quốc gia có truyền thống văn hiến lâu đời.
- Hào kiệt: Tuấn được biết đến là một đấng “hào kiệt” của lớp 12A7.
Câu 2
Đọc lại đoạn (3) của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ 'Ta đây' đến “dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”) lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:
Stt |
Điển tích |
Tác dụng biểu đạt |
1 |
|
|
Cách giải:
- Đọc lại đoạn (3) của văn bản theo yêu cầu đề bài.
- Tạo bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê.
- Phân tích tác dụng biểu đạt của chúng.
Lời giải chi tiết:
STT |
Điển tích |
Tác dụng biểu đạt |
1 |
Nam Sơn, Đông Hải |
Đem lại sự hàm súc cho câu văn |
2 |
Nếm mật nằm gai |
Đem lại ý nghĩa biểu đạt cao cho câu văn |
3 |
Tiến về đông |
Câu văn trở nên ngắn gọn, hàm súc hơn |
Câu 3
Hầu hết các yếu tố 'nghĩa' trong văn bản gốc Bình Ngô đại cáo đã được sử dụng không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Cách giải:
- Đọc lại tác phẩm Bình Ngô đại cáo.
- Liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ.
Lời giải chi tiết:
Từ “nhân nghĩa”, “đại nghĩa” trong văn bản gốc chưa được dịch ra tiếng Việt
- Đại nghĩa là chính nghĩa cao cả.
- Nhân nghĩa là lòng thương người và cách đối xử đúng đắn theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, hành động phù hợp với đạo lý của dân tộc Việt Nam.
Câu 4
Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố 'nhân' được sử dụng với ý nghĩa giống như trong từ nhân nghĩa. Giải thích ý nghĩa của các từ đó?
Cách giải:
- Tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố “nhân”, có nghĩa tương đương với nhân nghĩa.
- Giải thích nghĩa của từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Từ Hán Việt đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, nhân hậu.
- Nhân đức: có lòng nhân ái giúp đỡ người khác
- Nhân từ: hiền lành có tình yêu thương, lòng nhân ái
- Nhân hậu: có lòng nhân ái và trung hậu