Mytour giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Thực hành tiếng Việt trang 82, sách Cánh diều tập 2.
Tài liệu tham khảo dành cho học sinh lớp 7. Nội dung chi tiết sẽ được chúng tôi đăng tải ngay sau đây. Hãy cùng theo dõi.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 82)
Câu 1. Sắp xếp các thuật ngữ từ cột A vào lĩnh vực khoa học tương ứng ở cột B:
A. Thuật ngữ | B. Lĩnh vực khoa học |
1. danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ | a. toán học |
2. số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông | b. hóa học |
3. hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn | c. ngôn ngữ học |
4. đơn chất, kim loại, phim kim, hóa trị | d. vật lí học |
5. dao động, tần số, vận tốc, điện tích | e. sinh học |
Hướng dẫn giải:
1. c
2. a
3. e
4. b
5. d
Câu 2. Tìm và sắp xếp các thuật ngữ sau vào lĩnh vực khoa học phù hợp: toán học, vật lí học, hoá học, sinh học, ngôn ngữ học.
a. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit bao gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.
b. Trùng roi là một sinh vật đơn bào có thể tự tổng hợp thức ăn như thực vật nhưng cũng có thể tiêu hóa thức ăn như động vật.
c. Tam giác có ba góc nhọn được gọi là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù được gọi là tam giác tù.
d. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có những đặc điểm gì trong mạch nối tiếp và mạch song song?
e. Từ đơn là từ chỉ một ý. Từ phức là từ có hai hoặc nhiều ý.
Hướng dẫn giải:
a. Trong lĩnh vực Hóa học có những thuật ngữ như oxit, hợp chất, nguyên tố, oxi, oxit axit, oxit bazơ.
b. Trong lĩnh vực Sinh học, chúng ta có các thuật ngữ như trùng roi, cơ thể đơn bào, tự tổng hợp thức ăn như thực vật, có thể tiêu hóa thức ăn như động vật.
c. Toán học cho chúng ta biết về tam giác, góc nhọn, tam giác nhọn, góc tù, tam giác tù.
d. Trong lĩnh vực Vật lí, chúng ta tìm hiểu về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, mạch nối tiếp và mạch song song.
e. Trong Ngôn ngữ học, từ đơn là từ chỉ một ý, trong khi từ phức là từ có hai hoặc nhiều ý.
Câu 3. Trong các từ ghép dưới đây, yếu tố nào thể hiện sự khác biệt giữa các loại xuồng, ghe? Hãy xếp những yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của vật thể, ví dụ: (xuồng) ba lá.
b. Chỉ cách vận hành vật thể, ví dụ: (xuồng) chèo.
c. Chỉ công dụng của vật thể, ví dụ: (ghe) câu.
Hướng dẫn giải:
- Yếu tố đứng sau (ba lá, năm lá, tam bản, độc mộc, chèo, máy, câu, cào tôm) chỉ sự khác biệt giữa các loại xuồng, ghe.
- Xếp các yếu tố:
a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của vật thể: xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc
b. Chỉ cách vận hành vật thể: xuồng chèo, xuồng máy
c. Chỉ mục đích của vật thể: ghe câu, ghe cào tôm
Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) tóm tắt về các từ loại hoặc các thành phần câu mà bạn đã học. Chỉ ra một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn.
Hướng dẫn giải:
Hệ thống từ loại trong tiếng Việt rất đa dạng. Đầu tiên, ba loại chính bao gồm danh từ, động từ, tính từ. Chúng là các thành phần cốt lõi của câu. Bên cạnh đó, có nhiều loại khác như số từ, lượng từ, phó từ, chỉ từ, quan hệ từ, đại từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ. Mỗi loại từ đều có vai trò riêng biệt. Người nói hoặc viết cần phải sử dụng chúng một cách phù hợp.
Thuật ngữ: từ loại, câu, thành phần cốt lõi