Soạn bài Phát triển của từ ngắn nhất
A. Soạn bài Phát triển của từ ngắn nhất
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
Ví dụ một:
Ôm vật kinh tế một cách chặt chẽ.
Từ “kinh tế” được rút ngắn từ “kinh bang tế thế” có ý nghĩa là quản trị quốc gia để cứu vãn cuộc sống. Một cách diễn đạt khác là: kinh thế tế dân (quản lý đời sống dân dụ). Câu thơ này tả tác giả nuôi dưỡng ước mơ: Chăm sóc việc quốc gia - giúp đỡ con người.
- Ngày nay, “kinh tế” được hiểu theo một cách khác: toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất - giao dịch, phân phối và sử dụng của tài sản vật chất được tạo ra.
Nhận định:
Ý nghĩa của một từ không phải là không đổi, nó có thể thay đổi theo thời gian: những ý nghĩa cũ có thể bị mất đi, cùng với việc hình thành ý nghĩa mới.
Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
a)
-(chơi) xuân: thời kỳ chuyển mùa từ đông sang hạ (nghĩa gốc).
-(ngày) xuân: tuổi thanh xuân (chuyển nghĩa: dùng từ ẩn dụ). =>theo phong cách ám chỉ (tương tự).
b) Tay
+ trao tay: Phần cơ thể (nghĩa gốc).
+ tay buôn: Người thành thạo hoặc giỏi về một lĩnh vực nào đó (nghĩa huyển). ⇒ hình thành theo phong cách ám chỉ (gần gũi).
Huấn luyện
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
Tìm hiểu ý nghĩa của từ “chân” trong các câu:
- Điều (a): nguồn gốc, chỉ một phần của cơ thể.
- Điều (b): nghĩa biến, theo phong cách ám chỉ.
- Điều (c): nghĩa biến, theo cách ẩn dụ.
- Điều (d): nghĩa biến, theo phong cách ẩn dụ.
Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
- Từ “trà” trong định nghĩa Tiếng Việt là nguồn gốc.
- Từ “trà” trong các trường hợp trà atiso, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng),… được sử dụng với nghĩa biến theo phong cách ẩn dụ.
Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
- Từ “đồng hồ” trong định nghĩa của Từ điển tiếng Việt là gốc nguyên.
- Trong những từ như đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,... từ 'đồng hồ' được sử dụng với nghĩa biến theo phong cách ẩn dụ: dụng cụ đo có hình thức giống như đồng hồ.
Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
Tìm ví dụ để minh họa các từ Hội chứng, Ngân hàng, Sốt, Vua là từ có nhiều nghĩa.
a. Hội chứng:
- Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng xuất hiện cùng lúc của một bệnh tật.
Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
- Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Ví dụ: Lạm phát, thất nghiệm là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
b. Ngân hàng:
- Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ, bảo quản những thành phần, bộ phận cơ thể (ngân hàng máu, ngân hàng gen) hoặc dữ liệu (ngân hàng đề thi). Nghĩa này lấy từ nét nghĩa “lưu trữ, bảo quản”.
c. Sốt:
- Nghĩa gốc: nhiệt độ cơ thể tăng lên quá mức bình thường do bị bệnh.
Ví dụ: Nó bị sốt đến 41 độ.
- Nghĩa chuyển: tình trạng tăng nhu cầu đột ngột làm cho hàng hóa trở nên khan hiếm.
Ví dụ: Cơn sốt đất, cơn sốt xe, cơn sốt điện thoại…
d. Vua:
- Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước quân chủ thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị.
Ví dụ: Vua Bảo Đại.
- Nghĩa chuyển: nhà sản xuất hàng đầu trong một số lĩnh vực nào đó.
Ví Dụ: Vua thời trang, vua công nghệ, vua giải trí,...
Câu 5 (trang 57 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép ẩn dụ. Nhưng trường hợp này không phải nghĩa gốc phát triển thành nghĩa chuyển, không phải ẩn dụ từ vựng. Đây là hiện tượng chuyển nghĩa tạm thời, chỉ có giá trị trong ngữ cảnh này, nó là ẩn dụ tu từ.
B. Kiến thức cơ bản
1. Cùng với sự phát triển của từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển, dựa trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ:
- Phương pháp ẩn dụ và phương pháp hoán dụ
2. Tạo ra từ ngữ mới để mở rộng vốn từ vựng cũng là một cách để phát triển ngôn ngữ tiếng Việt
3. Mượn từ ngôn ngữ của nước ngoài cũng là một phương pháp để phát triển từ vựng, tiếng Việt thường mượn chủ yếu từ tiếng Hán.