1. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, ngắn 1
2. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, ngắn 2
3. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, ngắn 3
1. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, ngắn 1
I. Đặc điểm của tính từ
1. Các tính từ
a, nhỏ, oai
b, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
2. Một số tính từ khác: đỏ rực, mặn đắng, chát xít, cao quý, chần chẫn...
→ Tính từ này thường mô tả về màu sắc, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
3. So sánh tính từ với động từ:
- Động từ thường kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ, đã, sẽ, đang, cùng...
- Tính từ kết hợp hạn chết hơn với các từ hãy, đừng, chớ
- So với tính từ, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn.
- Cả tính từ và động từ đều có khả năng làm chủ ngữ trong câu.
II. Các thể loại của tính từ
1. Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá...): nhỏ, oai
- Những từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: vàng hoa, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
2. Thông tin chi tiết:
- Các từ: nhỏ, oai là những tính từ tương đối
- Các từ: vàng hoe, vàng lịm, vàng tươi, vàng ối là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
III. Cụm tính từ
1. Mô hình của cụm tính từ
Hình 1
2. Những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ: rất, vô cùng, vốn...
Phần sau: lắm,
IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1 (trang 155 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Các cụm tính từ:
- chần chẫn như cái gậy càn
- sun sun như con kiến
- bè bè như cái quạt giấy
- sừng sững như cây cột đình
- tun tủn như chiếc chổi sếu cùn
Bài 2 (trang 156 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Những tính từ: lấp lánh, đậm đặc, mênh mông, vững chãi, dồn dập
- Các hình ảnh được so sánh với con voi như những điều phổ biến hàng ngày, nhỏ bé, tầm thường so với vẻ đồ sộ của con voi
→ Thể hiện sự hạn hẹp, cảm nhận hơi hẹp của các thầy giáo.
Bài 3 (Trang 156 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Các động từ và tính từ lặp lại năm lần, với sự gia tăng về mức độ: từ nhẹ nhàng đến quyết liệt
Hình ảnh mạnh mẽ của cơn sóng: êm dịu → quyết liệt → mù mịt → ầm ầm
- Biểu tượng hóa sóng: là thái độ, phản ứng của nhân dân trước lòng tham của mụ vợ ông lão đánh cá.
Bài 4 (trang 157 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Các cách liệt kê tính từ thay đổi qua mỗi lần:
+ Bong tróc → mới → bong tróc
+ Hoành tráng → tinh tế → hùng vĩ → quyến rũ → hoành tráng
Các tính từ thể hiện sự biến đổi đáng kể trong cuộc sống của vợ chồng ông lão đánh cá:
+ Nghèo đói → phồn thịnh → nghèo đói
Tiếp tục theo dõi các bài giảng để nắm vững kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
- Chuẩn bị cho Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 6
- Nắm vững nội dung của Bài Thầy thuốc giỏi từ trái tim
2. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, ngắn 2
I. Đặc điểm đặc sắc của tính từ:
1. Phát hiện tính từ trong các câu sau:
a. nhỏ, hùng dữ.
b. nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
2. Liệt kê thêm một số tính từ mà bạn biết và mô tả ý nghĩa tổng quan của chúng:
- Tính từ thể hiện màu sắc: xanh, đỏ, xám…
- Tính từ liên quan đến mùi vị: mặn, ngọt, chát, bùi, đắng…
- Tính từ diễn đạt sắc thái: ủ rũ, hớn hở…
Ý nghĩa tổng quan: Tính từ là ngôn ngữ để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
3. So sánh tính từ và động từ:
- Khả năng kết hợp với các từ như đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay, chớ, đừng…
+, Động từ linh hoạt trong kết hợp
+, Tính từ cũng linh hoạt, nhưng tính từ ít kết hợp với hãy, đừng, chớ…
- Vai trò trong câu:
+, Động từ thường làm vị ngữ
+, Tính từ làm vị ngữ với khả năng hạn chế hơn.
+, Cả tính từ và động từ đều có thể làm chủ ngữ trong câu.
II. Các thể loại đặc sắc của tính từ:
1. Trong số các tính từ đã liệt kê ở phần I:
- Các từ có thể kết hợp: bé (quá bé, hơi bé), oai (rất oai, oai quá).
- Từ không thể kết hợp: vàng.
2. Giải thích hiện tượng này:
Vì:
- Các từ như bé, oai thường mô tả đặc điểm tương đối.
- Từ vàng là tính từ diễn đạt đặc điểm tuyệt đối.
III. Cụm tính từ:
1. Mô phỏng cấu trúc của những cụm từ in đậm:
Ảnh 2
2. Tìm thêm từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước và phần sau của cụm từ.
- Từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước: còn, khá…
- Từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần sau: như (lá, vôi), quá, hơn…
⟹ Phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị mối quan hệ thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, tính chất, sự khẳng định hoặc phủ định…
Phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ...
IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH:
1. Xác định cụm từ chỉ tính:
- sun sun như con đỉa.
- chần chẫn như cái đòn càn.
- bè bè như cái quạt thóc.
- sừng sững như cái cột đình.
- tun tủn như cái chổi sể cùn.
2. Ứng dụng của việc sử dụng tính từ và phụ ngữ trong 5 câu trên:
- Các từ đều là hình ảnh tượng trưng, kích thích trí tưởng tượng.
- Hình ảnh mà các từ tượng trưng gợi lên là những sự vật tầm thường, không xuất hiện sự lớn lao, phồn thực.
- Điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
3. So sánh cách sử dụng động từ và tính từ trong năm câu miêu tả biển đó và nêu rõ những khác biệt này thể hiện điều gì
Cả động từ và tính từ được dùng để diễn đạt thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá năm lần, theo sự yêu cầu ngày càng không hợp lý của vợ ông:
a. sóng nhẹ êm dịu.
b. sóng dạt dào.
c. sóng dữ dội.
d. sóng mù mịt.
e. bão tố kinh hoàng kéo đến, sóng ầm ầm.
Cả động từ và tính từ được chọn theo hướng gia tăng, dồn dập để thể hiện sự biến đổi của Cá Vàng trước những yêu cầu không ngừng và phi lý từ vợ ông.
4.
a.
- cái máng lợn đã bị nứt
- cái mạng lợn mới làm
- cái máng lợn nứt vỡ
b.
- một túp lều hỏng
- một ngôi nhà xinh đẹp
- một tòa lâu đài toàn vẻ
- một cung điện uy nghi
- túp lều hư hại ngày xưa.
⟹ Các tính từ biến đổi theo hướng tích cực, nhưng cuối cùng lại trở về trạng thái ban đầu hư hại như cũ.
Quá trình vướng mắc và sự trừng phạt của Cá Vàng: từ đầu “nứt vỡ”, “hư hại” – cuối cùng vẫn “nứt vỡ”, “hư hại”.
"""""KẾT THÚC PHẦN 1""""""
Thạch Sanh là một bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần chuẩn bị Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc chi tiết nội dung phần Soạn bài Kể chuyện tưởng tượng để học tốt môn Ngữ Văn 6 hơn.
3. Soạn bài Tính từ và cụm tính từ, phần 3
Động từ | Tính từ |
Kết hợp đã, sẽ, đang | Ít kết hợp với hãy, đừng, chớ Ít làm vị ngữ Có khả năng làm chủ ngữ |
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
Vốn đã rất | Yên tĩnh Nhỏ Sáng | Lại Vằng vặc ở trên không |
Để bổ sung kiến thức, hãy tìm hiểu phần Soạn bài Số từ và lượng từ để chuẩn bị cho bài học tiếp theo.