Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) ngắn nhất
A. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) (ngắn nhất)
I. Cấu trúc chính và cấu trúc phụ
Câu 1 (trang 145 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
- Cấu trúc chính:
+ Chủ ngữ: Đề cập đến thực thể được nói đến trong câu. Thường đứng trước vị ngữ.
+ Vị ngữ: Mô tả đặc điểm của chủ thể được đề cập trong chủ ngữ. Thường đứng sau chủ ngữ.
- Các phần phụ:
+ Trạng ngữ: Thường xuất hiện ở đầu câu, đề cập đến bối cảnh, không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích, ...
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước chủ ngữ, nêu rõ chủ đề của câu nói.
Câu 2 (trang 145 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
Phân tích các thành phần trong câu:
II. Phân loại các thành phần riêng biệt
Câu 1 (trang 145 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
Các thành phần độc lập của câu:
- Thành phần tâm trạng: Thể hiện quan điểm của người nói đối với sự việc trong câu.
- Thành phần biểu cảm: Thể hiện cảm xúc, tình cảm của tác giả.
- Thành phần giao tiếp: Dùng để thiết lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp.
- Thành phần chú thích: Bổ sung thông tin chi tiết cho ý chính của câu.
Câu 2 (trang 145 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
Tình thái | Cảm thán | Gọi đáp | Phụ chú |
- Có lẽ - Ngẫm ra-có khi |
Ơi | Bẩm | Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, vỏ hồng |
II. Các loại câu
I. Câu đơn
Câu 1 (trang 146 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
a | Những nghệ sĩ | không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. |
b | lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại | phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn |
c | Nghệ thuật | là tiếng nói của tình cảm |
d | Tác phẩm | vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác... mang trong lòng. |
e | Anh | Anh thứ sáu và cũng tên Sáu. |
Câu 2 (trang 147 sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2):
Các dạng câu đặc biệt:
a.
- Có tiếng nói phảng phất từ tầng trên.
- Tiếng của bà chủ...
b. Một chàng trai trẻ hai mươi bảy tuổi !
c. - Ánh đèn trên quảng trường lấp lánh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích kể về xứ sở thần tiên.
- Hoa trong công viên rực rỡ.
- Những quả bóng bay lơ lửng của trẻ con trong một góc phố.
- Tiếng bán xôi sáng sủa từ bà bán xôi với chiếc nón che đầu...s
- Chao ôi, có thể là mọi thứ đều vậy.
II.Câu ghép
Câu 1 (trang 147 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Tìm các câu ghép.
a. Anh đưa vào tác phẩm là thư…đủ mọi nơi.
b. Tuy nhiên, vì bom nổ gần, Nho trở nên choáng.
c. Ông lão vừa nói…vui vẻ trong lòng.
d. Con nhà…là một điều bí ẩn.
e. Để ngăn người con gái không quay lại…với cô gái đó.
Câu 2 (trang 148 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Loại quan hệ về ý nghĩa giữa các câu ghép ở Câu 1:
a + c. Quan hệ bổ sung.
b + d. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
e. Quan hệ mục đích – điều kiện.
Câu 3 (trang 148 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a. mối quan hệ đối lập.
b. mối quan hệ bổ sung.
c. mối quan hệ điều kiện – giả thiết.
Câu 4 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a. - Nguyên nhân: bởi vì quả bom tung lên và nổ trên không
- Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho không bị sập.
b. -Tương phản: Quả bom nổ khá gần, song hầm của Nho không bị sập.
- Tha thứ: Hầm của Nho không bị sập, tuy (mặc dù) quả bom nổ khá gần.
III.Chuyển đổi câu
Câu 1 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Câu rút gọn từ đoạn trích:
- Đã quen.
- Hằng ngày ít: ba lần.
Câu 2 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Các câu ban đầu được tách ra từ các câu trước:
- Và thực hiện công việc có khi suốt đêm. (tách một vị ngữ).
- Thực hiện thường xuyên. (tách một phần của vế câu rút gọn).
- Một dấu hiệu không lành mạnh. (tách một vế câu).
Câu 3 (trang 149 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Chuyển sang câu bị động:
a. Đồ gốm được làm ra khá sớm bởi người thợ thủ công Việt Nam.
b. Tại dòng sông này, sẽ có một cây cầu lớn được xây dựng để kết nối tỉnh này với tỉnh khác.
c. Ngôi đền đó đã được xây dựng từ hàng trăm năm trước bởi con người.
IV.Các loại câu phản ánh mục đích giao tiếp khác nhau
Câu 1 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Câu hỏi đều được sử dụng để hỏi:
- Ba con, tại sao con không chấp nhận?
- Con biết làm sao mà biết không phải sao?
Câu 2 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Câu mở đầu gây ấn tượng:
a | b |
- Ở nhà trông em nhá! (dùng để ra lệnh) - Đừng có đi đâu đấy. (dùng để ra lệnh) |
- Thì má cứ kêu đi. (dùng để yêu cầu) - Vô ăn cơm! (dùng để mời) - Cơm chín rồi! (vốn là câu trần thuật nhưng được dùng với mục đích cầu khiến.) |
Câu 3 (trang 150 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Câu nghi vấn của nhân vật anh Sáu được sử dụng như một lời cảm thán. Anh ấy “tức giận và không suy nghĩ kỹ...” xác nhận điều này.
B. Kiến thức căn bản
1. Cấu trúc câu
- Thành phần chính và thành phần phụ:
- Thành phần chính:
+ Chủ ngữ: Mô tả chủ thể được nhắc đến ở vị ngữ. Thường đứng trước vị ngữ.
+ Vị ngữ: Phác thảo đặc điểm của chủ thể được nhắc đến ở chủ ngữ. Thường đứng sau chủ ngữ.
- Thành phần phụ:
+ Trạng ngữ: Thường nằm ở đầu câu, diễn đạt tình huống, không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích, ...
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước chủ ngữ, tả đề tài của câu nói.
- Thành phần riêng lẻ
Các thành phần riêng lẻ của câu :
- Thành phần tình thái: Thể hiện quan điểm của người nói đối với sự việc được đề cập trong câu.
- Thành phần cảm thán: Thể hiện sự bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người viết.
- Thành phần gọi – đáp: Dùng để thiết lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: Bổ sung thông tin chi tiết cho nội dung chính của câu.
2. Loại câu
- Câu đơn
- Câu ghép
3. Thay đổi câu
- Câu rút gọn
- Câu bị động
- Câu hỏi
- Câu yêu cầu