Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) ngắn nhất
A. Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) (ngắn nhất)
Câu 1 (trang 135 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):
- Mở rộng ý nghĩa của thuật ngữ 'mũi' (của người).
Ví dụ: mũi thuyền, mũi tàu, mũi tiến binh...
- Tăng số lượng từ vựng:
+ Tạo ra thêm từ mới: sách xanh, tiền thực tế, kinh tế tri thức,...
+ Mượn từ ngoại lai: cách mạng, quyền dân, cộng hòa, xà phòng, acid, radio, ti vi, internet ...
Câu 3 (trang 135 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Không có ngôn ngữ nào mà từ mượn chỉ mở rộng theo hướng tăng số lượng. Trong trường hợp đó, mỗi từ chỉ có một ý nghĩa duy nhất và số lượng từ vựng sẽ rất lớn, không thể nhớ hết bằng trí não con người.
Từ vay mượn
Câu 1 (trang 135 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Từ vay mượn là những từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ của các quốc gia khác.
Câu 2 (trang 135 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Đáp án c.
Các từ vay mượn như săm, lốp, ga, phanh… đã được Việt hoá hoàn toàn, chỉ bao gồm 1 âm tiết, khác với các từ như acid, radio… chưa được Việt hoá hoàn toàn và được cấu tạo từ nhiều âm tiết.
Từ Hán - Việt
Câu 1 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Từ Hán - Việt là những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) đã được người Việt sử dụng theo cách riêng của họ.
Câu 2 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Đáp án b.
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Câu 1 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
- Thuật ngữ: là những từ biểu thị các khái niệm về khoa học, công nghệ cụ thể.
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ sử dụng trong một nhóm cụ thể của cộng đồng, hoặc một tầng lớp xã hội nhất định.
Câu 2 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Tính quan trọng của thuật ngữ trong cuộc sống xã hội hiện nay:
- Sự phát triển của thuật ngữ phản ánh sự tiến bộ trong các lĩnh vực khoa học và sự thăng tiến của quốc gia. Nó thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
- Nếu thiếu thuật ngữ, việc nghiên cứu và học hỏi về khoa học và công nghệ sẽ trở nên không thể thực hiện được.
Câu 3 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Liệt kê một số từ ngữ thuộc biệt ngữ xã hội:
- Trong lĩnh vực y học: chuyên ngành truyền hình, chuyên môn tương lai, …
- Trong ngành giáo dục: lập kế hoạch giảng dạy, vượt giờ, học trên lớp, tổ chức, kiểm tra, bệnh nghề, đốn, viêm niêm mạc
- Trong thương mại: mấy vé, mấy đô la, cảnh sát…
Mở rộng từ vựng
Câu 1 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Các phương thức mở rộng từ vựng:
- Hiểu đúng và sâu sắc ý nghĩa của từ và sử dụng từ một cách chính xác trong mọi tình huống cụ thể
- Mở rộng thêm từ vựng mới để tăng vốn từ
Câu 2 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Định nghĩa từ ngữ
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa chứa đựng kiến thức toàn diện của các lĩnh vực.
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài.
- Dự thảo: Bản nháp được đề xuất để thông qua.
- Đại sứ quán: Cơ quan chính thức đại diện cho một quốc gia ở nước ngoài.
- Con cháu: tức những người sau khi người đã khuất.
- Tâm trạng: tinh thần của con người phản ánh qua lời nói.
- Môi trường tồn tại: môi trường mà sinh vật sống.
Câu 3 (trang 136 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Sửa sai sử dụng từ ngữ
a) Thay béo bổ bằng béo bở
b) Đổi đạm bạc thành tệ bạc.
c) Có thể thay đông đúc bằng tới tấp.
B. Kiến thức căn bản
- Sơ đồ quá trình phát triển từ vựng:
- Từ mượn là từ được mượn từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài.
- Từ Hán - Việt là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách riêng của họ.
- Thuật ngữ: là từ được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cụ thể.
- Biệt ngữ xã hội: những từ chỉ dùng trong một nhóm hoặc tầng lớp xã hội nhất định.