Phần I, II
I. RÈN LUYỆN DỄ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
Câu 1 (trang 99 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Qua ý kiến sau đây, bạn hiểu tác giả muốn truyền đạt điều gì?
Trong tiếng Việt, một từ có thể biểu đạt rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu từ để diễn đạt. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của chúng ta có những khả năng rất lớn để biểu lộ tư tưởng và cảm xúc trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng Việt nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết sử dụng tiếng Việt.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd)
Trả lời:
Ý kiến Phạm Văn Đồng có 2 điểm quan trọng:
a) Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt.
b) Để phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn.
Câu 2 (trang 100 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau.
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội
Giải thích vì sao có những lồi này, vì “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta”. Như vậy để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
Trả lời.
a. Lỗi: Thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp, không cần thêm từ đẹp phía sau.
b. Lỗi: Dự đoán thay bằng phỏng đoán
c. Lỗi: Đẩy mạnh thay bằng mở rộng
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TÀNG VỐN TỪ
(trang 100 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Bạn hiểu ý kiến sau đây như thế nào?
Trả lời:
- Bút tài của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học từ lời ăn tiếng nói của quần chúng.
- Trau dồi vốn từ không chỉ hiểu rõ nghĩa để sử dụng đúng mà còn phải làm phong phú vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.
Luyện tập 1
Câu 1 (trang 101 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Chọn cách giải thích đúng:
Lời giải chi tiết:
- Hậu quả là: kết quả xấu.
- Đoạt là: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú là: sao trên trời (nói khái quát).
Luyện tập 2
Câu 2 (trang 101 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Lời giải chi tiết:
a) Tuyệt:
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối - một hình thức đấu tranh).
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng).
b) Đồng:
- Đồng là cùng nhau, giống nhau.
+ đồng âm: có âm giống nhau;
+ đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt;
+ đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng;
+ đồng chí: người trung chí hướng chính trị;
+ đồng dạng: có một dạng như nhau;
+ đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp;
+ đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái;
+ đồng niên: cùng tuổi;
+ đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan - những người ngang hàng với nhau
- đồng là trẻ em.
+ đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi;
+ đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em;
+ đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
- đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng...
Bài tập 3
Câu 3 (trang 102 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
Lời giải chi tiết:
a) Lúc tối muộn, phố phường rất êm đềm.
Câu trên sử dụng sai từ êm đềm. Từ này thường sử dụng để nói về cảnh tượng của không gian, môi trường. Có thể thay từ này bằng từ tĩnh lặng, yên bình...
=> Lúc tối muộn, phố phường rất yên bình.
b) Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Câu trên sử dụng sai từ thiết lập. Từ này có nghĩa “tạo ra, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, Đảng, hội, công ty, câu lạc bộ...'
Trong lĩnh vực ngoại giao thì mối quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức. Vì vậy, phải thay từ thiết lập thành từ thực hiện.
=> Trong giai đoạn đổi mới, Việt Nam đã thực hiện mối quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
c) Những hành động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất xúc động.
Câu trên sử dụng sai từ xúc động. Từ này thường được sử dụng như một danh từ, có nghĩa là “sự cảm thấy mạnh mẽ về tình cảm trong lòng do tiếp xúc với một sự việc nào đó chẳng hạn: Bài thơ đã gây một xúc động rất mạnh. Có khi từ xúc động được sử dụng như một động từ, như: Bạn ấy là người dễ xúc động.
Như vậy, từ xúc động có thể thay bằng từ cảm động, rung động hay ấn tượng.
=> Những hành động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.
Bài tập 4
Câu 4 (trang 102 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Nhận xét ý kiến của nhà thơ Chế Lan Viên
Lời giải chi tiết:
Nhà thơ Chế Lan Viên đã khẳng định: tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng và đẹp đẽ. Điều đó được thể hiện rất rõ trong lời ăn tiếng nói của những người nông dân, người lao động. Ngày nay chúng ta vẫn cần tiếp tục học hỏi lời ăn tiếng nói của họ. Chỉ khi đó chúng ta mới bảo tồn được sự phong phú của tiếng Việt, giữ gìn được sự trong sáng và đẹp đẽ của ngôn ngữ tiếng Việt.
Bài tập 5
Câu 5 (trang 103 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Dựa theo ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ
Lời giải chi tiết:
- Chú ý lắng nghe tiếng nói của mọi người xung quanh trong quá trình giao tiếp; lắng nghe, học hỏi qua các phương tiện truyền thông như đài phát thanh, truyền hình.
- Đọc các tác phẩm văn học để thu thập những từ ngữ mà mình chưa biết, chưa hiểu.
- Ghi chép những từ ngữ mới mà mình chưa biết. Những từ ngữ chưa hiểu nghĩa phải tra từ điển và hỏi các thầy, cô giáo.
- Tập dùng các từ ngữ, đặc biệt là tập viết văn hàng ngày để luyện cách dùng từ, viết câu.
Bài tập 6
Câu 6 (trang 103 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu
Lời giải chi tiết:
a) Đồng nghĩa với khuyết điểm là hạt sạn.
b) Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
c) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là bày tỏ.
d) Nhanh nhạy mà thiếu chín chắn là lanh chanh.
e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng sợ.
f) Đồng nghĩa với câu tục ngữ Kiến tha lâu đầy tổ là Thành tích đến thảo phát.
Bài tập 7
Câu 7 (trang 103 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Lời giải chi tiết:
a) Lương tâm là tiền trả cho người viết một tác phẩm. Còn tiền thù lao là số tiền trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.
Ví dụ: - Anh ta vừa nhận lương tâm của bài thơ đăng trên báo Văn học.
- Tháng này, tiền thù lao cho công nhân làm việc ca đêm được tăng thêm.
b) Tiêu chí là dấu hiệu để nhận biết, xếp loại. Còn tiêu chuẩn là điều quy định để đánh giá.
Ví dụ: - Một trong những tiêu chí để xác định câu nghi vấn là sự có mặt của từ nghi vấn.
- Gia đình em thực hiện tốt các tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
c) Tay trắng là không có chút tài sản, của cải gì, còn trắng tay là mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì.
Ví dụ: - Với quyết tâm của mình, chúng ta có thể đi lên từ hai bàn tay trắng.
- Nếu bạn lao vào cờ bạc thì có ngày sẽ trắng tay.
d) Kiểm điểm là xem xét đánh giá từng việc... để có được một nhận định chung; còn kiểm kê là kiểm lại từng mục, từng cái để xác định số lượng và chất lượng của chúng.
Ví dụ: - Tôi đang viết kiểm điểm đoàn viên cuối năm.
- Nhà trường đang kiểm kê lại tài sản trước khi nghỉ hè.
e) Lược khảo là nghiên cứu một cách tổng quan về những vấn đề chính, không đi vào chi tiết, còn lược thuật là kể, trình bày tóm tắt.
Ví dụ: - Các nhà khoa học đã lược khảo về nền văn hóa Đông Sơn.
- Cô giáo lược thuật tác phẩm văn học trước khi giảng đoạn trích.
Bài tập 8
Câu 8 (trang 104 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Trong tiếng Việt, có nhiều từ ghép và từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau, như từ ghép: kỳ diệu – diệu kỳ, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; hoặc từ láy: khắt khe – khe khắt, lưng lùng – lùng lưng. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy tương tự
Lời giải chi tiết:
- Các từ ghép: thương mến - mến thương; tranh luận - luận tranh; chiến đấu - đấu chiến; khen ngợi - ngợi khen; yêu cầu - cầu yêu; đảm bảo - bảo đảm, giản đơn - đơn giản; hiền lành - lành hiền; khổ sở - sở khổ
- Các từ láy: rối bời - bời rối; nổi bần - bần nổi; phơi phới - phới phơi; dày dạn - dạn dày; đấm đá - đá đấm; hâm hái - hái hâm; thờ ơ - ơ thờ; ngọt ngào - ngào ngọt, quay quanh - quanh quẩn...
Bài tập Câu 9
Câu 9 (trang 104 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1)
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó:
bất (không, chẳng), bi (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khởi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (rộng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thủy (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng).
Lời giải chi tiết:
- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt...
- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền...
- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm...
- đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.
- gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn...
- giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn...
- hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..
- khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang...
- suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..
- thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy...
- thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..
- thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác...
- thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng...
- thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn...
- tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù...
- trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng...
- trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..
- trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng...
- vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu...
- xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khẩu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất...
- yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu...