1. Bài số 1 - Sự hình thành
2. Bài số 2 - Đặc điểm và ứng dụng
3. Bài số 3 - Khám phá từ ghép
4. Bài số 4 - Ứng dụng thực tế
Khám phá bài soạn Từ Hán Việt trang 69 và 81 SGK Ngữ văn 7 tập 1
CHI TIẾT BÀI HỌC VỀ TỪ HÁN VIỆT TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1 (PHẦN 1)
Phân loại từ Hán Việt:
Bài 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nam quốc sơn hà: “Nam” (hướng), “quốc” (đất nước), “sơn” (núi), “hà” (sông). Chú ý từ “nam” có thể tồn tại độc lập trong câu (ví dụ: anh ấy là người miền nam).
Bài 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã hiểu là “nghìn” (lượng). Thiên trong thiên đô nghĩa là “dời” (di chuyển).
Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt:
Đánh giá và ôn tập các bài học gần đây để nâng cao kiến thức về Ngữ Văn lớp 7
- Chuẩn bị bài học về Đại từ
- Làm bài tập tạo văn bản
- Khám phá bài học về Nam quốc sơn hà
- Nắm bắt nội dung về Phò giá và kinh
PHÂN TÍCH BÀI HỌC TỪ HÁN VIỆT TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1 (PHẦN 2)
I.Tìm hiểu về cấu trúc từ Hán Việt
1.Trong bài thơ Nam quốc sơn hà:
- Ý nghĩa của từng tiếng:
+ Nam: hướng phương Nam
+ quốc: nước
+ sơn: núi
+ hà: sông
- Tiếng có thể đứng độc lập là nam (phương nam, người miền Nam,...).
- Những tiếng không đứng độc lập như quốc, sơn, hà chỉ tạo thành từ ghép (ví dụ: quốc gia, sơn hà).
2. Nghĩa của từ thiên trong các từ:
- Thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là nghìn.
- Thiên trong thiên đô về Thăng Long có nghĩa là dời.
II. Khám phá từ ghép Hán Việt
1. Các từ như sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc nhóm từ ghép đồng đội
2.a. Các từ như ái quốc, thủ môn, chiến thắng nằm trong hạng mục từ ghép chính đồng minh
CHI TIẾT BÀI HỌC TỪ HÁN VIỆT TRANG 81 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1 (PHẦN 3)
Sử dụng Từ Hán Việt:
1. Ứng dụng Từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a. Để tạo không khí trang trọng, thể hiện tôn kính hoặc tránh tạo cảm giác kinh sợ.
b. Tạo ra bầu không khí cổ xưa, phù hợp với bối cảnh.
2. Không nên lạm dụng Từ Hán Việt
Câu (2) trong ý (a) và câu (2) trong ý (b) có cách diễn đạt tốt hơn so với câu sử dụng Từ Hán Việt. Trong lời nói hàng ngày, việc sử dụng Từ Hán Việt làm mất tự nhiên, thiếu phong cách.
THỰC HÀNH
Câu 1 (trang 83 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- (1) – mẹ; (2) – thân mẫu
- (1) – phu nhân; (2) – vợ
- (1) – sắp chết/sắp chết; (2) – lâm chung/lâm chung
- (1) – giáo huấn; (2) – dạy bảo
Câu 2 (trang 83 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Người Việt Nam thích sử dụng Từ Hán Việt để đặt tên người, địa danh để tạo nên sự trang trọng, tôn nghiêm và một phần là thói quen.
Câu 3 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Những từ Từ Hán Việt như giảng hòa, cầu thân hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần tạo ra bức tranh cổ xưa trong đoạn văn.
Câu 4 (trang 84 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ Từ Hán Việt được sử dụng không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, làm cho câu văn trở nên không tự nhiên. Sửa lại: bảo vệ → giữ gìn ; mĩ lệ → đẹp đẽ.
CHI TIẾT BÀI HỌC TỪ HÁN VIỆT TRANG 81 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1 (PHẦN 4)
I. Ứng dụng Từ Hán Việt
Ứng dụng Từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Trong các đoạn văn trong sách giáo khoa, việc sử dụng các từ Hán Việt như phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi mà không sử dụng các từ tương đương trong tiếng Việt như đàn bà, chết, chôn, xác chết mang lại sự trang trọng, tôn kính và tránh cảm giác kinh sợ.
Những từ in đậm như kinh đô, yết kiên, trẫm, bệ hạ, thần tạo nên không khí cổ điển, trang trọng.
Không nên lạm dụng Từ Hán Việt.
Trong các cặp câu, câu thứ hai thường được ưa chuộng vì cách diễn đạt tự nhiên và phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Thực hành
Bài 1 (trang 83 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền từ vào chỗ trống:
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - thân mẫu chủ tịch Hồ Chí Minh
- Tham dự buổi chiêu đãi có các ngài đại sứ và phu nhân.
- Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn
- Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương, con người sắp chết thì lời nói phải.
- Lúc lâm chung ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
- Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của chủ tịch Hồ Chí Minh: cầm kiệm, liêm , chính, chí công , vô tư.
- Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
Bài 2 (trang 84 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Người Việt Nam thích sử dụng Từ Hán Việt để đặt tên người, địa danh để tạo nên sự trang trọng, tôn nghiêm và một phần là thói quen.
Bài 3 (trang 84 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Những từ Từ Hán Việt như giảng hòa, cầu thân hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần tạo ra bức tranh cổ xưa trong đoạn văn.
Bài 4 (trang 84 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nhận xét: Những từ Từ Hán Việt trong những câu sau không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp khiến câu văn trở nên không tự nhiên. Sửa lại: bảo vệ → giữ gìn ; mĩ lệ → đẹp đẽ.
"""""---KẾT THÚC""""""-
Đào sâu vào phần Tạo bài văn thể hiện cảm xúc về tác phẩm văn học để nâng cao hiểu biết về môn Ngữ Văn 7.
Ngoài việc ôn tập kiến thức đã học, hãy chuẩn bị cho bài học sắp tới với đề tài Soạn bài Khám phá vẻ đẹp của đêm, Ngày Rằm tháng Giêng để hiểu rõ hơn về Ngữ Văn 7.