Phần Đọc hiểu 1
Trả lời Câu hỏi 1 Đọc hiểu trang 24 SGK Văn 9 Cánh diều
Lưu ý cách diễn đạt cảm xúc nhớ nhung của người chinh phụ
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, chú ý đến các biện pháp tu từ
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Cảm xúc nhớ nhung được thể hiện qua không gian với các từ như “non Yên” hay cụm từ “thăm thẳm”. Điều này tương trưng cho sự xa cách không ngừng và cảm giác đau đớn đọng sâu vào cảnh vật.
Phần Đọc hiểu 2
Trả lời Câu hỏi 2 Đọc hiểu trang 24 SGK Văn 9 Cánh diều
Thái độ của người chinh phụ được thể hiện như thế nào qua mô tả của cảnh?
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, quan sát cách sử dụng từ ngữ
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Mô tả qua các từ như “bổ mòn”, “xẻ héo” tạo cảm giác sự phân ly tan tác và nỗi buồn u sầu qua những hiện tượng như sương, bụi chim gù, tiếng chuông, tiếng dế, và hàng cây chuối
Phần Đọc hiểu 3
Trả lời Câu hỏi 3 Đọc hiểu trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Hình ảnh gắn bó giữa “hoa” và “trăng” biểu lộ điều gì?
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, áp dụng kiến thức văn học thời trung cổ
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Hình ảnh này thể hiện sự kết nối, hoà quyện của thiên nhiên, đồng thời làm nổi bật nỗi cô đơn, buồn thương của người chinh phụ giữa đêm tối.
Kết luận 1
Trả lời Câu hỏi 1 Kết luận trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Chia thành 2 phần:
- Phần 1 (16 câu đầu): Sự cô đơn của người chinh phụ
- Phần 2 (phần còn lại): Nỗi nhớ thương chồng ở xa
Kết luận 2
Trả lời Câu hỏi 2 Kết luận trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Đoạn văn được viết theo thể thơ nào? Đánh giá sự phù hợp của thể thơ đó trong việc thể hiện nội dung của văn bản này.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, hiểu về thể thơ song thất lục bát
Lời giải chi tiết:
Cách 1
- Đoạn văn được viết theo thể thơ song thất lục bát
- Sự phù hợp của thể thơ: Thể thơ song thất lục bát là sự pha trộn giữa câu song thất kể chuyện và câu lục bát biểu cảm, giãi bày. Thể thơ song thất lục bát tập trung vào việc thể hiện tâm trạng nội tâm của nhân vật với cảm xúc bi thương, đầy ngẫu hứng, có khả năng thể hiện một cách tinh tế những suy nghĩ sâu sắc, tình cảm nhớ nhung và mong đợi. Đây là loại thể thơ kết hợp nhiều phẩm chất thẩm mỹ của tiếng Việt, phong phú về ngôn từ, trong đó nổi bật là giai điệu buồn, thư thảo, thích hợp cho việc thể hiện tâm trạng.
Kết luận 3
Trả lời Câu hỏi 3 Kết luận trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Nhận định về tình trạng tâm hồn của người chinh phụ? Tại sao lại có tình trạng đó?
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, liên kết với bối cảnh lịch sử thời Trung cổ
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Người chinh phụ luôn đong đầy mong ước. Nàng đã tiễn chồng đi chiến trận, kỳ vọng rằng chồng sẽ đạt được danh vọng và trở về với sự giàu sang, vinh quang. Tuy nhiên, ngay sau lễ tiễn biệt, nàng phải đối diện với sự cô đơn, lo lắng về chồng mình mỗi ngày. Cảm xúc cô đơn sâu thẳm, nàng nhận ra tuổi thanh xuân của mình đang trôi đi nhanh chóng và hạnh phúc của một đôi đang trở nên xa vời hơn. Điều này dẫn đến tâm trạng cô đơn, buồn rầu kéo dài. Các dòng thơ thể hiện rõ tâm trạng này.
Nguyên nhân của tâm trạng đó là do chiến tranh không công bằng.
Kết luận 4
Trả lời Câu hỏi 4 Kết luận trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Hãy phân tích mối liên kết giữa cảnh vật và tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn cuối (từ dòng 9 đến dòng 20).
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản từ dòng 9 đến 20, chú ý các từ ngữ thể hiện sự tương đồng
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Giữa con người và cảnh vật có vẻ giống nhau, tạo nên nỗi đau đớn không lối thoát. Cảnh vật xung quanh người chinh phụ trở thành tâm cảnh khi nhìn qua ánh mắt đầy nước mắt. Tâm hồn lạnh lẽo của họ làm cho cảnh vật trở nên lạnh lẽo hơn. Như những giọt sương đọng trên cành cây, những tiếng chim gọi trong đêm mưa gió, những cảnh vật đó tất cả lại gợi lên bi kịch trong lòng người chinh phụ. Tình trạng đó, tâm trạng đó nói lên bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thiên nhiên lạnh lẽo như thấm vào tận tâm hồn của người chinh phụ đơn độc: Sương giống như dao, khắc nát gốc cây liễu, Tuyết giống như cưa, cắt héo cành ngô. Tám dòng cuối cùng là hình ảnh tuyệt vời nhất về tình yêu trong Chinh phụ ngâm. Cảnh hoa - trăng kết hợp khiến người xem phải rùng mình, mong chờ hạnh phúc của tình yêu. Những từ ngữ lãng mạn toát ra ý nghĩa của sự yêu thương, với sự quấn quýt, âu yếm nhưng vẫn dịu dàng và tinh tế.
Kết luận 5
Trả lời Câu hỏi 5 Kết luận trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Phân tích hiệu quả của các biện pháp tu từ, nhịp điệu của thể thơ song thất lục bát trong đoạn văn Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ văn bản, xác định các biện pháp tu từ
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Biện pháp tu từ trong bài chinh phụ ngâm: điệp ngữ, liệt kê, nhân hoá, so sánh,…
Phép điệp từ: non Yên, thăm thẳm, nguyệt, hoa
So sánh
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật cùng với nhịp điệu chậm rãi của thể thơ song thất lục bát giúp làm cho đoạn văn trở nên sống động, diễn tả sâu sắc tâm trạng của người chinh phụ trong hoàn cảnh cô đơn.
Phân tích Cuối bài 6
Trả lời Câu hỏi 6 Phân tích cuối bài trang 25 SGK Văn 9 Cánh diều
Đoạn trích khiến tôi suy nghĩ về số phận của những người phụ nữ trong chiến tranh phi nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
Rút ra nhận định từ thực tế
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Số phận của phụ nữ thời phong kiến đã bi thảm, nhưng bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi chiến tranh phi nghĩa. Họ chỉ có thể chờ đợi ở nhà, trong sự lo lắng, cô đơn và đau khổ.