Soạn bài Việt Bắc (Tác giả: Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm ngắn xuất sắc nhất trong năm 2021
A. Tổ chức soạn bài Việt Bắc (Tác giả: Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm (ngắn nhất)
Câu 1 (trang 114 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):
- Bối cảnh sáng tác
+ Vào cuối năm 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đạt được chiến thắng.
+ Lãnh đạo cấp cao của Đảng và Chính phủ quyết định rút quân khỏi khu vực chiến đấu ở Việt Bắc về thủ đô Hà Nội sau 9 năm kháng chiến gian khổ, đầy biến cố.
+ Tố Hữu đã sáng tác bài thơ về Việt Bắc để ghi lại mối quan hệ gắn bó sâu đậm giữa nhân dân Việt Bắc với lực lượng vũ trang và nhà cách mạng.
- Tâm trạng trong bài thơ: đầy bâng khuâng, xao xuyến, đọng lại nỗi lòng của nhân vật trữ tình khi phải chia xa.
- Phong cách giao tiếp: sử dụng cách xưng hô 'mình- ta'
Câu 2 (trang 114 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):
- Đặc điểm thiên nhiên ở Việt Bắc
+ Vẻ đẹp tự nhiên của Việt Bắc được mô tả vừa gần gũi vừa đầy tính thơ mộng của quê hương cách mạng.
+ Đặc trưng của thiên nhiên Việt Bắc thay đổi theo thời gian, không gian: từ sương sớm, nắng chiều đến ánh trăng ban đêm...
+ Đặc biệt là 'bức tranh tứ mùa' của Việt Bắc:
• Mùa đông: Rừng xanh, hoa chuối đỏ rực......
• Mùa xuân: Ngày xuân, rừng mơ trắng tinh......
• Mùa hạ: Ve kêu, rừng phách vàng óng......
• Mùa thu: Rừng thu, trăng gọi hòa bình......
+ Thiên nhiên gắn bó mật thiết với cuộc sống con người:
• Khung cảnh làng quê ấm áp
• Hình ảnh cuộc sống kháng chiến trong vùng chiến trường
• Bức tranh về tình cảm mộng mơ và sự biến đổi của cuộc sống
• Khung cảnh đặc trưng của sinh hoạt ở Việt Bắc
- Dân cư tại Việt Bắc
+ Trong ký ức, nhà thơ gợi nhớ về những người dân Việt Bắc, trên nền của cảnh núi rừng: có người đan nón, cô gái hái măng,...
+ cuộc sống bình yên dịu dàng của cộng đồng ở đây:
Nhớ về âm thanh của chiều trong rừng
Dưới bóng đèn lồng, cối nghiền xay xéo, dòng suối xa xa
+ Cuộc sống trong kháng chiến nặng nề nhưng tràn đầy tình thương:
Yêu thương nhau, chia sẻ cơm nghèo
Câu 3 (trang 114 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):
- Khung cảnh hùng vĩ của Việt Bắc trong cuộc chiến được mô tả ấn tượng:
+ Toàn dân mang trên vai nặng căm hận đối với thực dân phương Tây: Một bữa cơm, một chén muối, mối thù không nguôi
+ Dù gian khó, cuộc sống vẫn tràn đầy hy vọng: Trong khó khăn, tiếng ca vẫn vang vọng qua núi đèo
+ Vẻ đẹp của rừng núi đã cùng chúng ta chiến đấu chống giặc:
+ Khung cảnh hùng vĩ của cảnh Việt Bắc bước ra trận: Những con đường Việt Bắc mà chúng ta đã đi.......
- Vị trí quan trọng của Việt Bắc:
+ Là mảnh đất mẹ của cách mạng và cuộc kháng chiến
+ Nơi nuôi dưỡng, bảo vệ, và hỗ trợ cho lực lượng chiến sĩ từ những ngày đầu của cách mạng đến cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 4 (trang 114 sgk Ngữ văn 12 Tập 1):
- Hình thức nghệ thuật đậm chất dân tộc hiện diện rõ trong đoạn trích
+ Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc được thể hiện.
+ Cấu trúc giao tiếp trong ca dao, dân ca, và hội thoại.
+ Hình thức giao tiếp: sâu sắc hương vị của ca dao, dân ca, truyền cảm những tình cảm chân thành, đắm đuối.
+ Dòng điệu của tâm trạng, ngọt ngào, quyến rũ của bài thơ.
Bài tập rèn luyện
1. Sự tài năng của Tố Hữu trong việc sử dụng cách xưng 'ta - mình'
- Việc sử dụng đại từ xưng “ta– mình” phổ biến trong ca dao, thường thấy trong cách giao tiếp của những cặp đôi ngày xưa.
- Hai đại từ này thường hoán đổi, khó phân biệt, là một nhưng cũng là hai, là hai nhưng cũng là một
- Tố Hữu sử dụng việc phân thân để diễn đạt tâm trạng của tình yêu thương trên quê hương Việt Nam
2. Dựa vào phần soạn bài trên đề binh giảng, có thể mô tả bức tranh tứ bình, vẻ đẹp của nhân dân Việt Bắc,...
B. Tác giả
- Tên tác giả Tố Hữu (1920-2000)
- Quê quán: Huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế
- Quá trình hoạt động văn học, kháng chiến + Tố Hữu sinh ra trong gia đình nho ở Huế và yêu thích văn chương
+ Tố Hữu sớm nhận thức được tầm quan trọng của cách mạng và tích cực tham gia hoạt động cách mạng, dũng cảm chiến đấu trong các nhà tù thực dân
+ Tố Hữu đảm nhiệm nhiều vai trò quan trọng trên mặt trận văn hóa và trong cấp lãnh đạo của Đảng và Nhà nước
- Con đường thơ, con đường cách mạng: Sự liên kết giữa con đường thơ và con đường hoạt động cách mạng của ông không thể tách rời. Mỗi tập thơ của ông đều là một phần của con đường cách mạng.
- Con đường thơ, con đường cách mạng: Sự hòa quyện giữa con đường thơ và con đường hoạt động cách mạng của ông không thể phân tách. Mỗi tập thơ của ông đều là một phần của con đường cách mạng.
- Phong cách nghệ thuật:
+ Thơ của Tố Hữu kết hợp giữa tình yêu và chính trị
+ Thơ của Tố Hữu chủ yếu theo hướng sử thi và tình yêu lãng mạn
+ Thơ của Tố Hữu mang đậm nét tâm trạng, ngọt ngào
+ Thơ của Tố Hữu phản ánh rõ nét bản sắc dân tộc
⇒ Thơ của Tố Hữu là biểu tượng của tinh thần chiến sĩ cách mạng, luôn hy sinh vì tương lai tươi sáng của dân tộc và cuộc sống hạnh phúc của con người.
- Các tác phẩm nổi bật:
+ Tập thơ “Từ ấy” (1937-1946)
+ Tập thơ “Việt Bắc” (1946-1954)
+ Tập thơ “Gió lộng” (1955-1961)
+ Tập thơ “Ra trận” và tập “Máu và hoa”
+ Các tập thơ khác: thể hiện những trải nghiệm về cuộc sống của tác giả
C. Tác phẩm
- Nguồn gốc và bối cảnh sáng tác:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ. Tháng 7-1954, Hiệp định Giơ – ne – vơ về Đông Dương được kí kết. Bước vào thời kỳ hòa bình, mở ra một trang mới cho lịch sử dân tộc.
+ Tháng 10-1954, sau chiến thắng lịch sử, những người chiến đấu từ miền núi trở về miền dưới, Trung ương Đảng, Chính phủ rời khỏi chiến khu Việt Bắc và quay trở lại thủ đô. Trong bối cảnh quan trọng này, Tố Hữu sáng tác bài thơ.
- Hình thức thơ: Lục bát
- Phương thức biểu hiện: Biểu đạt cảm xúc
- Cấu trúc:
+ Phần 1 (20 câu đầu): Lời nhắn nhủ từ người ở lại đến người ra đi
+ Phần 2 (phần còn lại): Lời của người ra đi với nỗi nhớ về Việt Bắc
- Ý nghĩa nội dung:
+ Việt Bắc là bài ca hùng vĩ và cũng là câu chuyện tình yêu về cách mạng, về cuộc chiến đấu và những người chiến đấu. Thể hiện sự gắn bó, tình cảm sâu nặng với nhân dân, quê hương trong lòng tự hào của dân tộc…
+ Việt Bắc là bản nhạc của tình thương đồng lòng của những chiến sĩ cách mạng, những người đấu tranh, của cả dân tộc qua lời của nhà thơ. Đồng thời, bài thơ cũng mang đến giai điệu anh hùng, đưa chúng ta về với một thời kỳ lịch sử vĩ đại, quan trọng của quê hương.
- Giá trị nghệ thuật:
+ Tài dùng hai từ “mình, ta” cùng với lối trình bày giao duyên trong dân ca, để thể hiện tình cảm cách mạng một cách sáng tạo
- Bài thơ Việt Bắc phản ánh sâu sắc bản sắc dân tộc:
+ Thành công trong việc áp dụng hình thức thơ lục bát truyền thống.
+ Sử dụng ngôn từ, hình ảnh giản dị, quen thuộc, gần gũi, đậm bản sắc dân gian.
+ Sử dụng đa dạng các kỹ thuật nghệ thuật như điệp từ, liệt kê, so sánh, ẩn dụ tượng trưng…
+ Điệu thơ lưu loát, âm vang truyền cảm, giọng điệu linh hoạt.