Soạn bài viết số 7 ngắn nhất
A. Soạn bài viết số 7 (ngắn nhất)
Đề 1. Ý kiến của em về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố).
Dàn ý (mẫu 1)
I. Mở đầu : Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và nhân vật.
II. Phần thân bài :
1. Hoàn cảnh sáng tác
Tác phẩm “Tắt đèn” được viết vào năm 1936, trong một xã hội thực dân nửa phong kiến, người nông dân phải chịu nhiều áp bức. Đời sống của nhân dân chịu đựng vô số đau khổ và bất công.
2. Phân tích nhân vật chị Dậu
a. Số phận.
- Chị Dậu là một người phụ nữ nông dân nghèo khó, hiền lành nhưng lại bị áp đặt gánh nặng thuế.
b. Đặc điểm nhân vật.
- Người phụ nữ yêu thương chồng, quan tâm đến con cái
- Người phụ nữ có tinh thần hy sinh cao : là trụ cột của gia đình, làm mọi việc từ việc chạy nhảy khắp nơi, bán hàng,... để có tiền nộp thuế.
- Có tinh thần phản kháng mạnh mẽ, căm ghét bọn ác và kẻ hung bạo: chị đã đứng lên chống lại quan lệ và quan trưởng gia đình.
III.Kết thúc : : Khẳng định nhân vật chị Dậu là người phụ nữ nông dân với những phẩm chất hy sinh cao, tình yêu gia đình và lòng chống đối mạnh mẽ.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Giới thiệu về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ
II. Thân bài:
1. Chị Dậu là một người phụ nữ chăm sóc gia đình, quan tâm đến chồng con
- Khi chồng gặp khó khăn, chị tự mình đảm đương các công việc trong gia đình và suy nghĩ cách giúp chồng
- Sau khi chồng được tha, chị nhanh chóng chuẩn bị cháo để anh Dậu ăn. Chị âu yếm bên cạnh và chờ chồng ăn xong
- Khi chồng gặp rắc rối lần 2, chị không ngần ngại bán cái Tí cho nhà ông Nghị để có tiền cứu chồng bệnh
- Khi gặp khó khăn, chị không ngần ngại đứng lên bảo vệ chồng dù phải đối mặt với áp lực từ các quan lệ và người lãnh đạo gia đình
2. Chị Dậu là một người phụ nữ quyết đoán và có ý chí mạnh mẽ
- Chị không chần chừ, dù khó khăn đến đâu cũng sẵn lòng bán đắt tất cả để bảo vệ gia đình
- Trong những tình huống không công bằng, chị không ngồi im mà quyết đoán đứng lên và phản kháng mạnh mẽ
- Chị không chỉ phản kháng bằng lời mà còn bằng hành động quyết liệt.
3. Quan điểm cá nhân về xã hội xưa
- Xã hội thiếu công bằng
- Đối xử bất công với con người
Nổi bật những cá nhân giàu lòng quyết tâm và sức mạnh chống lại sự bất công
III. Tổng kết: Đưa ra quan điểm cá nhân về nhân vật Chị Dậu trong tác phẩm Tức nước vỡ bờ
II. Bài văn mẫu
Đề 2. Phân tích số phận và tính cách của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của tác giả Nam Cao.
Dàn ý (mẫu 1)
I.Mở bài: Giới thiệu về tác phẩm cũng như nhân vật lão Hạc.
II.Thân bài:
a. Hoàn cảnh khốn khó của Lão Hạc:
- Ông đã qua 60 tuổi, mất vợ sớm, gia đình nghèo khó, con trai không thể kết hôn nên buộc lòng rời nhà đi làm công ở đồn điền cao su.
- Tài sản của ông chỉ bao gồm ba sào ruộng, một con chó, và một túp lều nhỏ.
- Sống cô đơn trong tuổi già, sức khỏe suy giảm, đau ốm → ông đã buộc phải bán chó.
b. Đặc điểm và phẩm chất của nhân vật:
- Là người nông dân có lòng thiện lương, là người cha yêu thương con cái và có trách nhiệm, giàu lòng nhân ái, vị tha, và nhân hậu.
- Ông có lòng tự trọng cao: không muốn gây phiền phức cho người khác (như việc gửi tiền ma chay), vì vậy ông đã xin bả chó để tự tử.
III.Kết bài : Nhân vật lão Hạc là một ví dụ thành công của Nam Cao trong việc xây dựng hình ảnh của người nông dân trước cách mạng: người nghèo khó, nhưng giàu lòng yêu thương, chân thật, và đầy tự trọng.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở đầu: Giới thiệu về nhân vật lão Hạc và câu chuyện ngắn cùng tên của Nam Cao
II. Nội dung chính:
1. Hoàn cảnh khó khăn của lão Hạc
- Sau khi vợ mất, ông sống trong nghèo đói, con trai bỏ nhà để làm công nhân cao su.
- Ông sống một mình cùng một con chó tên Vàng
- Luôn quan tâm và lo lắng cho con, nhưng vẫn không thể giúp con có một cuộc sống tốt đẹp.
- Trải qua một cơn bệnh nặng, sau đó lại mất việc làm
- Lão phải đi kiếm củ khoai, rau dại để nuôi sống qua ngày
2. Tính cách của Lão Hạc:
- Có lòng nhân ái, vị tha, nhân hậu
- Là người cha yêu thương, quan tâm tới con
- Tự trọng cao
3. Cuộc đời của Lão Hạc kết thúc
- Ông qua đời để thoát khỏi cảnh đời sống khó khăn
- Chết vì tình thương con, muốn giữ lại tài sản cho con, duy trì danh dự cho con.
- Quyết định qua đời để tránh bị biến chất, mất đi danh dự
- Sự ra đi thể hiện sự hối hận, ân hận của lão Hạc
4. Đánh giá về nhân vật:
- Lão Hạc là một người đáng thương
- Lão luôn yêu thương con và lo lắng cho động vật
- Tự trọng cao
III. Tổng kết: Phê phán về nhân vật lão Hạc
II. Mẫu bài văn
Đề 3. Sử dụng đề tài “Tình đời trong chiếc lá”, em viết về quan điểm của mình về đoạn trích trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của O. Henry.
Cấu trúc ý (mẫu 1)
I. Giới thiệu bài: Giới thiệu về tác giả O. Henry và truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng.
II. Phần chính
* Quan điểm của Giôn-xi về cái chết và ý nghĩa của chiếc lá cuối cùng.
– Xiu đã chăm sóc Giôn-xi tận tình (tình bạn đẹp), thầy thuốc cũng đã cố gắng chữa trị (khoa học cũng đã nỗ lực).
- Giôn-xi tin rằng khi chiếc lá cuối cùng rụng, cô ấy sẽ ra đi khỏi cuộc sống này, nhưng chiếc lá không rụng, vẫn ở yên nguyên vị trí không di chuyển.
– Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá cuối cùng.
– Chiếc lá đã cứu sống Giôn-xi, nhưng cụ Bơ-men đã qua đời vì bị viêm phổi.
– Chiếc lá là biểu tượng tình cảm vô điều kiện của cụ Bơ-men.
* Ý nghĩa cuộc đời qua chiếc lá:
- Giúp con người vượt qua khó khăn, bệnh tật.
- Thức tỉnh lòng yêu thương của con người.
III. Kết bài: Đặt nặng tình cảm con người, sức mạnh biến tình cảm đó thành tác phẩm nghệ thuật và sức mạnh kỳ diệu của nghệ thuật vì con người.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở bài: giới thiệu tác phẩm Chiếc lá cuối cùng
II. Thân bài: cảm nhận về tác phẩm Chiếc lá cuối cùng
1. Hoàn cảnh và tâm trạng của Giôn-xi:
- Cô bị bệnh phổi, sống trong hoàn cảnh khó khăn và chờ đón cái chết.
- Tâm trạng buồn bã, chán nản của Giôn-xi.
- Cô liên kết cuộc sống với chiếc lá => từ bỏ.
2. Ý nghĩa của chiếc lá:
- Chiếc lá vẽ giống thật khiến cô không nhận ra => tôn vinh vẻ đẹp nghệ thuật, tài năng của nghệ sĩ.
- Chiếc lá là nguồn động viên mang đến ánh sáng hy vọng, làm sống lại niềm tin cho Giôn-xi.
- Chiếc lá không chỉ được tạo ra bằng màu sắc, hình dáng mà còn được thể hiện bằng tình yêu thương.
3. Ý nghĩa của cuộc sống qua chiếc lá:
- Tình yêu thương của cụ Bơ-men và Xiu đã giúp Giôn-xi hồi sinh từ tình trạng yếu ớt.
- Tình yêu thương có thể giúp con người vượt qua bệnh tật và khó khăn.
III. Kết bài: Trình bày cảm nhận về chiếc lá cuối cùng.
II. Bài văn mẫu
Đề 4. Nêu vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây và sóng” của Ta-go.
Dàn ý (mẫu 1)
I. Mở bài: Giới thiệu nội dung chính của bài thơ: tình mẹ con chiến thắng được sự cám dỗ trong cuộc sống.
II. Thân bài: Vẻ đẹp mơ mộng và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ Mây và Sóng.
1. Lời kêu gọi của người trên mây và người trong sóng qua lời kể của người con.
- Những tiếng gọi mời dịu dàng, thân thiện và tràn ngập ấn tượng mơ mộng.
- Những câu ca tự do mang đến âm nhạc du dương và vô tận.
- Lời kêu gọi có sức hút và khơi gợi sự lôi cuốn.
2. Lời từ chối của người con:
- Dịu dàng và đáng yêu.
- Bé từ chối đi chơi vì muốn ở bên mẹ.
- Tình yêu thương của mẹ được thể hiện rõ qua việc bé không muốn rời xa.
- Bài thơ ca ngợi tình mẹ là một tình yêu bao la, thiêng liêng và vĩ đại.
- Bài thơ ca ngợi tình mẹ là một tình yêu bao la, thiêng liêng và vĩ đại.
III. Kết bài: Nêu cảm nhận về vẻ đẹp mơ mộng và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ Mây và Sóng.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và giá trị của bài thơ.
II. Thân bài
1. Vẻ đẹp của nội dung:
- Trẻ thơ thể hiện sự trong sáng, hồn nhiên qua các trò chơi.
- Tôn vinh tình mẫu tử thiêng liêng sâu sắc.
- Gia đình và tình cảm mẫu tử thiêng liêng là nguồn động viên để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
- Hạnh phúc không xa xôi, nó nằm trong vòng tay của mẹ.
2. Vẻ đẹp trong nghệ thuật
- Hình tượng của Mây, sóng, ánh trăng, mặt trời là biểu tượng quen thuộc.
- Sử dụng cấu trúc lặp để tạo điểm nhấn.
- Sử dụng từ ngữ biểu cảm, sâu sắc để tăng tính hấp dẫn.
- Câu thơ mềm mại, nhẹ nhàng nhưng chứa đựng sự thấm thía và sâu sắc.
III. Kết bài: Tổng kết và khẳng định lại vẻ đẹp của bài thơ, cảm nhận và tình cảm khi đọc bài thơ.
II. Bài văn mẫu
Dàn ý (mẫu 1)
Mở đầu:
Phần chính:
- Bác sống và làm việc tại núi rừng Pác Pó, đầy khó khăn và thiếu thốn, môi trường nguy hiểm với những nơi ở đơn sơ như hang động và suối, cuộc sống nền nếp theo thời gian (bắt đầu từ sáng sớm đến tối khuya), chế độ ăn uống đơn giản với cháo bẹ và rau măng.
- Bác mang trong mình lý tưởng cách mạng, thái độ lạc quan và ung dung, sống hài hòa với tự nhiên; dù đối mặt với những khó khăn và thiếu thốn, làm việc trong môi trường khó khăn nhưng Bác vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai cách mạng.
- Đánh giá về mặt nghệ thuật:
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt được viết ngắn gọn, súc tích và tinh tế
+ Sử dụng giọng điệu hóm hỉnh, vui vẻ
+ Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, gần gũi như những lời chia sẻ, lời nói hàng ngày.
+ Sử dụng các kỹ thuật nghệ thuật như đối (ở Câu thơ 1), nhịp thơ 4/3...
Kết luận: Khẳng định giá trị về nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
Dàn ý (mẫu 2)
1. Miêu tả về cuộc sống và công việc của Bác tại Pác Bó:
- Mô tả về cuộc sống của Bác:
• Về thời gian: Ban ngày, ban đêm
• Về không gian sinh hoạt: ven suối, trong hang động
• Thể hiện một phong cách sống giản dị, đều đặn và nên nếp
• Thực đơn: Cháo bẹ, rau măng
• Cuộc sống đơn giản, gần gũi với tự nhiên
- Mô tả về môi trường làm việc của Bác:
• Sử dụng bàn đá mang tính biểu tượng của Đảng
• Điều kiện làm việc vô cùng khó khăn
2. Ý kiến của Bác về cuộc sống tại Pác Bó:
- Cuộc sống theo đường lối cách mạng thật là tươi sáng
- Đối diện mọi khó khăn và thiếu thốn với tinh thần tươi sáng
- Con người lạc quan, say mê cuộc sống, hết lòng đóng góp cho cách mạng
- Sống hài hòa với tự nhiên, tận hưởng niềm vui của công việc
II. Bài văn mẫu
Đề 6. Trình bày ý kiến về khổ thơ cuối cùng trong bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy.
Dàn ý (mẫu 1)
Mở đầu: Giới thiệu về bài thơ và tóm tắt nội dung khổ thơ cuối cùng.
Phần chính:
1. Miêu tả hình ảnh của trăng với hình dạng tròn và sáng chói:
• Thể hiện sự trọn vẹn, bền vững của quá khứ.
• Biểu tượng cho vẻ đẹp không biến đổi và vĩnh cửu của thiên nhiên.
• Tượng trưng cho lòng trung thành và sự rộng lượng nhân từ của tự nhiên.
2. Miêu tả về hình ảnh “ánh trăng yên lặng phủ đầy”: Không phê phán, vừa rộng lượng vừa cứng nhắc.
3. Từ “giật mình”:
• Là cảm xúc, tâm trạng thực sự của một người nhận ra bất ngờ sự không cẩn thận, bất cẩn của mình.
• Tác giả tự hỏi lương tâm của mình: không thể phản bội quá khứ, phản bội tự nhiên, phản bội lời hứa ngày xưa của mình.
• Tiếc nuối và đau lòng.
• Nhắc nhở con người sống trung thành, sống theo triết lý “nhớ nguồn uống nước”.
Kết luận: Đề cao giá trị về nội dung và giá trị nghệ thuật của khổ thơ.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở đầu: giới thiệu về bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy và ý nghĩa quan trọng của khổ cuối bài thơ
II. Phần chính:
1. Miêu tả hình ảnh của Trăng với hình dạng tròn và sáng chói:
- Thể hiện một quá khứ đẹp của ánh Trăng
- Ánh Trăng trong quá khứ vẫn nguyên vẹn, không thay đổi và không mờ phai
- Sự bền vững, đồng lòng của Ánh Trăng ngày xưa và hiện tại => Sự chung thủy, kiên định của Ánh Trăng
2. Miêu tả hình ảnh “ánh Trăng yên lặng”:
- Thể hiện sự khắc nghiệt của ánh Trăng đối diện với sự thờ ơ, vô tâm của con người
- Sự phẫn nộ của ánh Trăng đối với con người
3. Hình ảnh “tôi giật mình”:
- Hồi tưởng về quá khứ hạnh phúc khi ở chiến khu
- Tác giả trải lòng lương tâm về sự lạc quan, hối hận, xót xa trước tình trạng bạc bẽo của bản thân
- Nhắc nhở về tình cảm xưa
4. Miêu tả qua khổ thơ cuối:
- Tác giả trân trọng và muốn bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp
- Nhắc nhở chính mình phải sống trung thành, đồng lòng
- Không được vì sự thoải mái ngày hôm nay mà quên đi quá khứ đầy gian khổ
III. Kết luận: thể hiện cảm nhận của em về khổ thơ cuối của bài thơ Ánh trăng
II. Bài văn mẫu
Đề 7. Miêu tả về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt.
Dàn ý (mẫu 1)
Mở đầu: Giới thiệu bài thơ và hình ảnh bếp lửa.
Phần chính:
- Hoàn cảnh sáng tạo: - Bài thơ do tác giả Bằng Việt viết vào năm 1963, được in trong tập thơ Hương cây – Bếp lửa năm 1968. Hình ảnh bếp lửa xuất hiện suốt bài thơ, thể hiện tình cảm gia đình gắn bó, mô tả cuộc sống khó khăn của một thời kỳ.
- Bếp lửa là biểu tượng của những kỷ niệm trong những thời khắc khó khăn, những kí ức tuổi thơ “tám năm ròng...”
- Bếp lửa đại diện cho hình ảnh mẹ hiền, tình cảm gia đình ấm áp: nạn đói, năm giặc đốt nhà,...
- Bếp lửa đã trở thành “ngọn lửa” “tổ yến tình thương”, “núi niềm tin bền vững”, bà đã truyền cho cháu niềm tin vô hạn, sức mạnh, và tình thương.
- Từ hình ảnh bếp lửa, người cháu suy nghĩ về cuộc đời của bà:
+ Cuộc sống của bà thật khó khăn, đầy vất vả.
+ Bà là người tự tạo dựng, chăm chỉ, giàu lòng hi sinh và lòng vị tha,...
+ Tình cảm yêu thương và trọng trách chăm sóc bà ngày càng lớn.
- Hình ảnh bếp lửa đi cùng cháu suốt cuộc đời. Dù cuộc sống có thay đổi, hiện đại nhưng cháu không thể quên được hình ảnh bếp lửa và bà.
Kết luận: Tổng kết lại giá trị về nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở đầu: giới thiệu hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
II. Phần chính:
1. Hình ảnh của bếp lửa đối với mọi người
- Bếp lửa là biểu tượng gần gũi và quen thuộc trong làng quê Việt Nam
- Bếp lửa là một phần không thể thiếu trong kí ức tuổi thơ của những đứa trẻ ở nông thôn
2. Hình ảnh bếp lửa trong kí ức của người cháu
- Gắn liền với những ký ức đẹp về người bà: Những ngày thơ ấu bên bà, những tháng ngày khó khăn, những cảnh đông lạnh buốt, những thời kỳ khó khăn với cuộc sống và chiến tranh...
- Liên quan đến tình thương từ người bà và tình cảm ấm áp của làng xóm
- Đại diện cho nguồn nhiệt độ cuộc sống của cháu, và đồng thời là nguồn sáng cho cuộc hành trình tương lai của cháu
3. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh bếp lửa
- Tình yêu thương, sự ấm áp nhen nhóm từ bếp lửa
- Bếp lửa không thể tắt trong trái tim của người cháu
- Bếp lửa là nơi chứa đựng tình thân thiêng liêng của bà và cháu
III. Tóm tắt cảm nhận về hình ảnh bếp lửa
II. Một ví dụ về văn bản