Lập bảng so sánh chủ đề, thông điệp, tư tưởng, và quan điểm trần thuật của các văn bản truyện đã đọc trong Bài 8 Đất nước và con người.
Câu 1
Lập bảng đối chiếu chủ đề, thông điệp, tư tưởng, điểm nhìn trần thuật của các văn bản truyện đã đọc trong Bài 8 Đất nước và con người.
Phương pháp giải:
Đọc lại các văn bản đã học trong Bài 8 Đất nước và con người.
Lời giải chi tiết:
Văn bản |
Chủ đề |
Thông điệp |
Tư tưởng |
Điểm nhìn trần thuật |
Đất rừng phương Nam |
Thiên nhiên và cuộc sống con người phương Nam. |
Vẻ đẹp của đất và người phương Nam. |
Thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, nêu cao cách sống hòa hợp với thiên nhiên. |
Điểm nhìn nhân vật kể chuyện ngôi thứ nhất - nhân vật An. |
Giang |
Tình yêu người lính |
Thông điệp về tình người và sự gặp gỡ trong cuộc đời. |
Đề cao và khẳng định những giá trị của tình người, tình yêu và sự gặp gỡ trong cuộc đời; tố cáo chiến tranh đã gây ra những sự đau thương, chia cắt con người. |
Điểm nhìn nhân vật kể chuyện ngôi thứ nhất. |
Xuân về |
Bức tranh thiên nhiên và con người khi xuân về. |
Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên và con người mùa xuân. |
Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người mùa xuân. |
Điểm nhìn của chủ thể trữ tình. |
Buổi học cuối cùng |
Lòng yêu nước và ngôn ngữ của mỗi quốc gia |
Thông điệp về việc bảo vệ đất nước phải gắn liền với tri thức, văn hóa, đặc biệt là ngôn ngữ. |
Lên án chiến tranh, đồng thời kêu gọi con người cần thể hiện lòng yêu nước bằng việc giữ gìn tiếng nói của dân tộc mình. |
Điểm nhìn nhân vật kể chuyện ngôi thứ nhất - cậu bé Phrăng. |
Câu 2
Mô tả và nhận xét về một nhân vật trong truyện Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) hoặc Giang (Bảo Ninh).
Phương pháp giải:
Nêu nhận xét cá nhân về một nhân vật bạn cho là đặc biệt trong truyện.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét về nhân vật Giang trong Giang (Bảo Ninh).
- Cô gái thấu hiểu.
- Tình cảm, chu đáo, và nhiệt tình.
- Hiếu thảo với cha.
- Mối quan hệ sâu sắc.
Câu 3
Giải thích vai trò của phần liệt kê và phần chêm xen trong đoạn văn mà bạn đã viết ở phần Từ đọc đến viết.
Phương pháp giải:
Đọc lại đoạn văn viết ở phần Từ đọc đến viết.
Lời giải chi tiết:
* Đề 1:
- Phần liệt kê:
+ Miêu tả cảnh Tết ở Hà Nội và Vũng Tàu.
+ Tả những hoạt động vui chơi ở biển Vũng Tàu.
- Phần chêm xen: cung cấp thông tin về tượng Chúa dang tay ở Vũng Tàu.
* Đề 2:
- Phần liệt kê: làm rõ tính cách của bé An.
- Phần chêm xen:
+ Bổ sung thông tin cho truyện Đất rừng phương Nam và bé An.
Câu 4
Phân tích cách viết một văn bản nghị luận đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch so với việc viết một văn bản nghị luận phê bình một tác phẩm trữ tình có những điểm gì đáng chú ý?
Phương pháp giải:
Xem xét cách triển khai trong hai loại bài viết này.
Lời giải chi tiết:
- Với các tác phẩm truyện ngắn, tiểu thuyết, hoặc sử thi, cần tập trung vào cách tạo ra tình huống, miêu tả nhân vật, sử dụng góc nhìn, lời kể, đối thoại, và monologue của nhân vật,...
- Với các tác phẩm kịch (chèo, tuồng; bi kịch, hài kịch, chính kịch) thì cần chú ý đến các yếu tố như mâu thuẫn, xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại,...
Câu 5
Bạn thu nhận được những bài học gì khi trình bày bài giới thiệu và đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch?
Phương pháp giải:
Tự suy ngẫm về những bài học cho bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Đối với các tác phẩm truyện ngắn, tiểu thuyết hoặc sử thi, cần tập trung vào cách tạo dựng tình huống truyện, miêu tả nhân vật, sử dụng góc nhìn, lời kể, đối thoại, monologue của nhân vật,... và phải có ví dụ cụ thể từ tác phẩm.
- Đối với các tác phẩm kịch (chèo, tuồng; bi kịch, hài kịch, chính kịch), cần chú ý đến các yếu tố như mâu thuẫn, xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại,...
- Luận điểm phải đi kèm với bằng chứng.
- Sắp xếp luận điểm một cách rõ ràng, logic.
Câu 6
Những tác phẩm Đất rừng phương Nam, Giang và Xuân về gợi lên trong bạn những suy tư và cảm xúc gì về quê hương, đất nước và con người Việt Nam?
Phương pháp giải:
Thể hiện cảm nhận cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Các tác phẩm Đất rừng phương Nam, Giang và Xuân về mang lại cho bạn cái nhìn về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam với sự phong phú, đa dạng; mỗi vùng miền, mỗi địa phương lại mang những đặc điểm riêng, tạo nên sự đa dạng. Con người Việt Nam được ví như có tình, có trí, có văn hóa và biết trân trọng vẻ đẹp.