Với việc soạn văn Thực hành Tiếng Việt: Sử dụng từ Hán Việt trang 28, 29 Tập 1 Ngữ văn lớp 10 Kết nối kiến thức sẽ hỗ trợ học sinh giải đáp câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn lớp 10.
Soạn văn Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 28 Tập 1 - Kết nối kiến thức
Câu 1 (trang 28 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
a. Tiên triều: triều đời tiên phong
Hàn sĩ: những người học trò chăm chỉ
b. Khoan dung: lòng nhân ái tha thứ cho người mắc lỗi
lòng hiếu thảo: tôn trọng mọi hình thái sống, không gây tổn hại cho sinh linh, tránh những hành động làm tổn thương sự sống của mọi loài
c. tinh thần nghĩa khí: tinh thần can đảm của người có đạo đức hiệp nhất
d. ước mơ: ấp ủ trong lòng mong muốn thực hiện những việc lớn lao và có ích
thống trị: hành động mạnh mẽ, tự do và không thể ngăn cản theo ý muốn
a. 5 từ Hán Việt: đạo sinh, quyền uy, nhất trí, trung lập, đại đồng
b. Giả sử thay từ “nhất trí” thành “tập hợp bốn bức tranh liền kề nhau trên bức tường”
Cuộc sống của chúng ta mới chỉ vẽ được hai bức tranh kết hợp bốn bức treo chắc chắn với nhau và một bức trung đường dành cho ba người bạn thân của chúng ta.
=> Sự thay đổi này làm cho câu văn trở nên dài dòng, làm giảm đi sự trang trọng của bức tranh tứ bình
c. Ý nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt
- Tạo ra một bầu không khí cổ điển của một thời đại đã xa
- Làm cho lời nói của nhân vật trở nên nghiêm túc, trang trọng hơn.
Câu 3 (trang 28 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
- Nguyên tắc chính trị: Một người tuân theo nguyên tắc chính trị sẽ không bao giờ vi phạm pháp luật.
- Trung thực: Anh ta là một người trung thực, công bằng và khôn ngoan
- Khó khăn: Khi bệnh dịch xảy ra, gia đình ấy đã gặp phải khó khăn.
- Tiến bộ: Cô ấy học rất giỏi, đã đạt được bậc tiến sĩ.
- Hiếu kính: Mỗi con người cần biết thể hiện lòng hiếu kính với ông bà, cha mẹ.
- Tu tâm: Phật dạy mỗi người cần tu tập tích đức, không được làm tổn hại đến sinh linh.
Câu 4 (trang 29 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
a. Lỗi sử dụng từ ngữ: tri thức (người chuyên làm việc trí óc và có kiến thức chuyên môn cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của mình). Không thể dùng “người làm việc trí óc” thay cho “trí thức”
=> điều chỉnh: kiến thức (những thông tin và hiểu biết về thế giới xung quanh mà con người thu thập được)
Việc đọc sách cẩn thận giúp chúng ta tích luỹ được nhiều kiến thức hữu ích.
b. Lỗi sử dụng từ ngữ: hàn sĩ (người nghèo khó) không phù hợp với “sự cứng cỏi, mạnh mẽ”, ngoài ra, đây là danh từ chỉ cụ thể một chức danh, cần một số từ đứng trước để phù hợp với chủ ngữ
Tại phiên tòa ở cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự cứng cỏi, mạnh mẽ của một anh hùng.
c. Lỗi sử dụng từ ngữ: điểm yếu (khía cạnh có hạn chế, khó khắc phục). Không thể nói: thói quen học tập “nước đến chân mới nhảy” là điểm quan trọng nhất của nhiều bạn học sinh.
=> điều chỉnh: yếu điểm (phần có nhiều hạn chế, khó khắc phục)
Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” là một yếu điểm của nhiều bạn học sinh.