Sóc bụng đỏ (tên khoa học: Callosciurus erythraeus) là một loài động vật có vú thuộc họ Sóc và bộ Gặm nhấm, được Pallas mô tả vào năm 1779.
Phân bố
Loài này xuất hiện tại các khu rừng từ viễn đông Ấn Độ và Bhutan, qua Đông Dương, bán đảo Thái-Mã Lai và miền nam cũng như miền đông Trung Quốc (bao gồm Đài Loan). Chúng sống trong các môi trường rừng với độ cao dưới 3.000 m, như rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới, rừng lá rộng và các khu rừng lá kim ở vùng núi cao.
Ngoài các khu vực bản địa, loài này cũng đã được du nhập đến tỉnh Buenos Aires của Argentina, Dadizele ở Bỉ, Cap d'Antibes ở Pháp và Nhật Bản. Tại các vùng này, chúng trở thành loài xâm lấn, gây hại cho cây cối và cạnh tranh với các loài khác.
Sinh học
Tương tự như các loài sóc cây khác, sóc bụng đỏ chủ yếu ăn lá, hoa, hạt và quả. Tuy nhiên, chế độ ăn của chúng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng khu vực phân bố. Ngoài ra, chúng cũng ăn một lượng nhỏ côn trùng và đôi khi cả trứng chim.
Loài sóc này có khả năng sinh sản quanh năm và có thể giao phối ngay sau khi kết thúc thời kỳ cho bú. Thời gian mang thai kéo dài từ 47-49 ngày, mỗi lứa thường có từ hai đến bốn con. Sóc non rời tổ khi được 40-50 ngày tuổi và đạt độ trưởng thành sinh dục khi được một năm. Trong môi trường nuôi nhốt, chúng có thể sống đến 17 năm.
Phân loài
Có hơn 30 phân loài được ghi nhận, tuy nhiên không phải tất cả đều được công nhận chính thức.
C. e. erythraeus
C. e. atrodorsalis
C. e. bartoni
C. e. bhutanensis
C. e. bonhotei
C. e. castaneoventris
C. e. erythrogaster
C. e. flavimanus
C. e. gloveri
C. e. gongshanensis
C. e. gordoni
C. e. griseimanus
C. e. griseopectus
C. e. harringtoni
C. e. hendeei
C. e. hyperythrus
C. e. intermedius
C. e. michianus
C. e. ningpoensis
C. e. pranis
C. e. qinglingensis
C. e. rubeculus
C. e. shanicus
C. e. siamensis
C. e. sladeni
C. e. styani
C. e. thai
C. e. thaiwanensis
C. e. wuliangshanensis
C. e. wulingshanensis
C. e. zhaotongensis
C. e. zimmeensis
Thư viện hình ảnh
Sóc ăn hạt
Sóc ở thành phố Hàng Châu
Chú thích
Thorington, R. W. Jr. và R. S. Hoffman. 2005. Họ Sóc (Sciuridae). Trang 754–818 trong Mammal Species of the World: Tài liệu phân loại và phân bố địa lý. Biên tập bởi D. E. Wilson và D. M. Reeder. Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins, Baltimore.
Các loài còn tồn tại của họ Sóc
Giới: Động vật
Ngành: Dây sống
Lớp: Thú
Bộ: Gặm nhấm
Phân bộ: Sóc
Phân họ Ratufinae
Chi Ratufa
R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
R. bicolor (Sóc lớn đen)
R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
R. macroura (Sóc lớn xám)
Phân họ Sciurillinae
Chi Sciurillus
S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
Phân họ Callosciurinae (Sóc màu)
Chi Callosciurus
C. adamsi
C. albescens
C. baluensis
C. caniceps
C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
C. finlaysonii (Sóc mun)
C. inornatus
C. melanogaster
C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
C. orestes (Sóc khoang Borneo)
C. phayrei (Sóc Phayre)
C. prevostii
C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
Chi Dremomys
D. everetti
D. gularis (Sóc họng đỏ)
D. lokriah
D. pernyi (Sóc má vàng)
D. pyrrhomerus
D. rufigenis (Sóc mõm hung)
Chi Exilisciurus
E. concinnus
E. exilis
E. whiteheadi
Chi Glyphotes
G. simus
Chi Hyosciurus
H. heinrichi
H. ileile
Chi Lariscus
L. hosei
L. insignis
L. niobe
L. obscurus
Chi Menetes
M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
Chi Nannosciurus
N. melanotis
Chi Prosciurillus
P. abstrusus
P. leucomus
P. murinus
P. rosenbergii
P. weberi
Chi Rhinosciurus
R. laticaudatus
Chi Rubrisciurus
R. rubriventer
Chi Sundasciurus
Phân chi Aletesciurus:S. davensis
S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
S. juvencus
S. mindanensis
S. moellendorffi
S. philippinensis
S. rabori
S. samarensis
S. steerii Phân chi Sundasciurus:S. brookei
S. fraterculus
S. jentinki
S. lowii
S. tenuis
Chi Tamiops (Sóc chuột châu Á)
T. mcclellandii
T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
T. rodolphii
T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
Chi Funambulus
Phân chi Funambulus:F. layardi (Sóc cọ Layard)
F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
F. tristriatus (Sóc cọ rừng) Phân chi Prasadsciurus:F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc)
Phân họ Sciurinae (Sóc cây)
Tông Sciurini
Chi Microsciurus
M. alfari
M. mimulus
M. flaviventer
M. santanderensis
Chi Rheithrosciurus
R. macrotis
Chi Sciurus
Phân chi Tenes:S. anomalus (Sóc Kavkaz) Phân chi Sciurus:S. vulgaris (Sóc đỏ)
S. lis (Sóc Nhật Bản)
S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
S. colliaei (Sóc Collie)
S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
S. variegatoides (Sóc đa sắc)
S. deppei (Sóc Deppe)
S. niger (Sóc cáo miền Đông)
S. oculatus (Sóc Peters)
S. alleni (Sóc Allen)
S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
S. arizonensis (Sóc xám Arizona) Phân chi Hesperosciurus:S. griseus (Sóc xám miền Tây) Phân chi Otosciurus:S. aberti (Sóc tai có tua) Phân chi Guerlinguetus:S. granatensis (Sóc đuôi đỏ)
S. richmondi (Sóc Richmond)
S. aestuans (Sóc Brazil)
S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
S. ignitus (Sóc Bolivia)
S. ingrami
S. pucheranii (Sóc Andean)
S. stramineus (Sóc Guayaquil)
S. sanborni (Sóc Sanborn)
S. argentinius Phân chi Hadrosciurus:S. flammifer (Sóc lửa)
S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín) Phân chi Urosciurus:S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon)
S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)
Tài liệu liên quan đến Callosciurus erythraeus có thể tìm thấy trên Wikimedia Commons
Sóc bụng đỏ Callosciurus erythraeus trên trang SVRVN
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
2
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]