Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Audioscripts ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
31 | shelter |
32 | oil |
33 | roads |
34 | insects |
35 | grass(es) |
36 | water |
37 | soil |
38 | Dry |
39 | simple |
40 | nest(s) |
Explaining answers for Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 4: The Eucalyptus Tree in Australia
Interrogation 31
Đáp án: shelter
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “provide” (cung cấp) được paraphrase thành “give” (cho) trong bài nghe. Ngoài ra ta có thể suy ra chỗ trống cần điền là danh từ vì nó theo sau động từ “provide”, và nó được nối với một danh từ khác “food” qua liên từ “and”. |
---|---|
Giải thích
| Đáp án là “shelter” trong câu “it gives shelter” (nó tạo chỗ trú). ‘’A wide range of species’’ trên câu hỏi được nhắc đến trong bài nghe dưới dạng “creatures like birds and bats” (các sinh vật như chim và dơi). |
Enquiry 32
Đáp án: oil
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “the leaves provide” (những chiếc lá cung cấp) được paraphrase thành “be extracted from leaves” (được trích xuất từ lá) trong bài nghe. Chỗ trống cần điền trong câu hỏi là danh từ - một cái gì mà được sử dụng để làm chất diệt khuẩn “disinfectant”. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe có nói “a disinfectant made from oil extracted from eucalyptus leaves” (một loại chất diệt khuẩn được làm từ dầu trích xuất từ những chiếc lá eucalyptus). Như vậy, ta có thể thấy dầu của lá được sử dụng để làm chất diệt khuẩn, vì vậy đáp án là ‘’oil’’. |
Inquiry 33
Đáp án: roads
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “used for making” (được sử dụng để làm) được paraphrase thành “…which was used in” (cái mà được sử dụng trong). |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, ta nghe được “lime” là từ khóa ứng với câu hỏi. Sau đó, ta nghe được “which was used in the construction of roads” (cái mà được sử dụng trong việc xây dựng những con đường). Từ “construction” (việc xây dựng) có thể thay thế cho “make” (làm) trên câu hỏi, vì vậy đáp án là ‘’roads”. |
Query 34
Đáp án: insects
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh “Bell-miner Associated Die-back”. Chỗ cần điền là một danh từ đứng ở vị trí chủ ngữ, rất có thể danh từ chỉ một sinh vật nào đó vì ta có thể thấy động từ đi sau danh từ này là “feed on” (ăn). |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, ta nghe được “insects settle on the leaves and eat their way around them” (những con côn trùng sống trên những chiếc lá và ăn theo ra xung quanh chúng). “eat” thay cho “feed on” trên câu hỏi, vì vậy đáp án là ‘’insects’’. |
Interrogation 35
Đáp án: grass(es)
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Chỗ cần điền phải là danh từ - sự mọc của cái gì “growth of ……”. Sự tăng trưởng này là kết quả của “high-frequency bushfires” (các vụ cháy có độ thường xuyên cao). |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, “high-frequency bushfires” được paraphrase thành “very frequency bushfires”. Sau đó ta nghe được “this encourages grass to grow afterwards” (điều này tạo điều kiện cho cỏ mọc sau đó). Ta có thể thấy “grow” (mọc) là dạng động từ của “growth”, vì vậy đáp án là ‘’grass’’. |
Interrogation 36
Đáp án: water
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi là một trong những lý do vì sao các vụ cháy ở mức độ thường xuyên vừa phải lại dẫn đến sự tăng trưởng của rừng cây eucalyptus, thể hiện qua từ “because”. Trong bài nghe, ta cũng nghe được người nói đặt khá nhiều câu hỏi “Why”, trước khi nêu ra lý do. |
---|---|
Giải thích | Phần cần điền phải là danh từ vì đứng sau more và danh từ đó phải là một thứ cần cho cây - “available to the trees”. Trong bài nghe, ta nghe được “the bush fire stop the growth of other species which would consume water needed by eucalyptus trees” (Các vụ cháy cây bụi làm ngưng sự gia tăng của các loài sinh vật khác, những loài mà sẽ tiêu thụ nước cần thiết bởi cây eucalyptus). Vì vậy đáp án là ‘’water’’. |
Question 37
Đáp án: soil
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Đây là một lý do khác của việc vì sao các vụ cháy cây bụi mức độ vừa lại làm tăng trưởng rừng cây eucalyptus. Từ khóa cần tập trung là “quality of” (chất lượng) và “maintain” (giữ lại). Ngoài ra, cũng lưu ý chỗ cần điền phải là danh từ vì ta thấy có mạo từ “the” đứng trước nó. |
---|---|
Giải thích | Ở phần trên ta có thể thấy một tác động của các vụ cháy cây bụi “bushfires” là nó làm ngưng sự tăng trưởng của một số loài sinh vật và từ đó mới dẫn đến những lợi ích cho cây và ở câu hỏi này cũng theo logic tương tự. Ta nghe được “they harm the eucalyptus in another way by affecting the composition of the soil and removing nutrients from it” (Chúng làm haji cây eucalyptus theo một cách khác bằng cách ảnh hưởng đến thành phần của đất và lấy đi chất dinh dưỡng từ đất). Như vậy, nếu các loài vật này bị mất đi nhờ các vụ cháy, chất lượng của đất “soil” sẽ được giữ lại (maintain). Vì vậy ‘’soil’’ là đáp án. |
Interrogation 38
Đáp án: Dry
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Chỗ cần điền là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho “rainforest”, ta đặt câu hỏi rừng mưa như thế nào để hiểu rõ nội dung cần nghe hơn. Ngoài ra, các từ khóa “low-frequency bushfires” và “result in” (dẫn đến) cũng cần phải chú ý. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, ta có thể nghe được “this reduced frequency of bushfires to low levels have led to what’s known as dry rainforest…” (tần suất giảm xuống mức thấp của các vụ cháy cây bụi đã dẫn tới cái mà được biết đến là các rừng mưa khô). “have led to” (dẫn đến) đồng nghĩa với “result in” trên câu hỏi. ‘’Dry’’ là từ cần điền. |
Interrogation 39
Đáp án: simple
Giải thích đáp án:
Từ khóa | câu hỏi là một trong những thông tin liên quan đến rừng mưa khô “dry rainforest” ở câu 38. Chỗ cần điền là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho “ecosystem” (hệ sinh thái). |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, ta có thể nghe được 2 tính từ đi kèm với “ecosystem” là “rich” và “simple”. Tuy nhiên, “rich” không phải là tính chất của “dry rainforest” mà của “tropical rainforest”. Vì vậy, đáp án là “simple”. |
Query 40
Solution: nest(s)
Explanation of the solution:
Từ khóa | Câu hỏi này là thông tin thứ 2 liên quan đến “dry rainforest” ở câu 38. Các từ khóa “ideal environment” có thể được nghe ở bài nghe để xác định điểm bắt đầu. Chỗ cần điền phải là danh từ vì theo sau “the” và danh từ này phải cái gì đó của loài bell-miner. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe ta nghe được “the Bell-miner bird which build its nests in the undergrowth there…” (loài chim Bell-miner, loài mà xây tổ của chúng ở những cây thấp ở đó), như vậy ta có thể thấy tổ “nest” là đáp án. |
Above is the entire explanation of the solution for the Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 4: The Eucalyptus Tree in Australia prepared by the professional team at Mytour. Learners can participate in IELTS practice tests from basic to advanced levels, detailed analysis of 6 real tests per quarter to practice methods and strategies for handling the Speaking - Writing sections. Or join the Mytour Helper forum for English IELTS exam preparation, operated by High Achievers for knowledge sharing.