Key takeaway |
---|
|
Answers
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
1 | 20.25 (am) |
2 | Box Hill |
3 | 30 to 39 |
4 | domestic duties |
5 | married, no children |
6 | walking |
7 | tighten |
8 |
hike |
9 | swimming |
10 | energy |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Solving IELTS Listening Actual Test 6 - Test 4 Section 1 - Survey Form
Questions 1 through 5
Question 1
Đáp án: 10.25 (am)
Vị trí thông tin:Rep: … minutes at the most. It’s 10:25 now, so it will all be over by 10:30.
Giải thích:
Cần điền số mà cuộc tương tác này diễn ra
Nội dung: thời gian mà người đại diện “Rep” liên lạc với người nghe “Person”
Người nghe bảo rằng bản thân hơi bận “a bit busy”, nhưng người đại diện trấn an bảo rằng lúc này là 10.25 “It’s 10:25 now” và cuộc gọi sẽ kết thúc trước 10:30. Vì vậy, thời điểm mà cuộc gọi bắt đầu để điền vào ‘survey form’ là 10.25 (am).
Question 2
Đáp án: Box Hill
Vị trí thông tin:
Rep: … of the first things I need to know is where you are — that is…
Person: …That’s close to me. I’m in Box Hill.
Giải thích:
Cần điền tên riêng của một khu ngoại ô “suburb” (cần viết hoa)
Nội dung: nơi ở của người nghe “Person”
Người đại diện hỏi rằng người nghe ở đâu “where you are”, sau đó còn lấy ví dụ là khách hàng trước ở Blackburn “last client was in Blackburn”, và người nghe đáp rằng cô ấy ở’ Box Hill”, vì vậy đáp án là “Box Hill”.
Question 3
Đáp án: 30 to 39
Vị trí thông tin:
Rep: …, so right now you’re in the 30 to 39.
Giải thích:
Cần điền số và có thể là từ
Nội dung: điền số của nhóm tuổi mà người nghe “Person” sẽ được xếp vào
Người nghe ban đầu có bảo rằng cô ấy sắp 40 tuổi rồi “turn 40 in a few months”, nên sẽ vào nhóm 40 - 49 “40 to 49 age group”, nhưng người đại diện bảo cô ấy vẫn trong nhóm tuổi 30 đến 39 “30 to 39”. Vì vậy, đáp án là “30 to 39”.
Question 4
Đáp án: domestic duties
Vị trí thông tin:
Rep: …The last caller was a housewife, for example; the one before that a teacher.
Person: …, too, teaching cookery.
Rep.: And now?
Person: … you can just put ‘domestic duties’.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: điền tên của một công việc “occupation”
Người đại diện muốn biết công việc “occupation” của người nghe và đưa ra ví dụ hai khách hàng trước là nội trợ “housewife” và giáo viên “teacher”. Thì người nghe bảo cô ấy từng dạy nấu ăn “teaching cookery”, nhưng hiện tại là làm công việc tại nhà “domestic duties” và cố ấy cũng yêu cầu người đại diện điền vào ‘survey form’ như vậy, nên đáp án là “domestic duties”.
Question 5
Đáp án: married, no children
Vị trí thông tin:
Person: …, and not a mother. Put ‘married, no children’.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: tình trạng hôn nhân của người nghe “person”
Người đại diện giải thích cho người nghe cần điền gì ở mục gia đình như kết hôn “married”, có con “with children”, mẹ đơn thân “single mother” và người nghe bảo rằng cô ấy có kết hôn nhưng không làm mẹ “I’m married, and not a mother”, nên muốn điền “married, no children” vào ‘survey form’.
Questions 6 to 10
Question 6
Đáp án: walk
Vị trí thông tin:
Rep.: …, in just cleaning. Do you clean the house?
Person: …, but I walk to the supermarket and shops very often,…
Giải thích:
Cần điền động từ
Nội dung: hoạt động mà người nghe thường xuyên làm
Người đại diện hỏi người nghe rằng liệu rằng cô ấy có tập thể dục không, nó có thể chỉ là dọn dẹp “cleaning”, nhưng cô ấy đáp không, cô ấy chỉ đi bộ “walk” tới siêu thị và các cửa hàng “supermarket and shops” rất thường xuyên. Nên người đại điện đã điền thông tin đó vào “survey form”. Vậy đáp án là “walk”.
Question 7
Đáp án: tighten
Vị trí thông tin:
Person: … that’s not very energetic—more a form of relaxation, and to tighten my muscles.
Giải thích:
Cần điền động từ nguyên mẫu
Nội dung: mục đích tập yoga của người nghe
Người nghe cũng bổ sung thêm thông tin rằng cô ấy có tập “yoga” nhưng với mục đích là thư giãn “relaxation” và cho săn chắc “tighten” các cơ “muscles”. Vì vậy, đáp án là “tighten”.
Question 8
Đáp án: hike
Vị trí thông tin:
Person: I used to hike in a nearby …
Giải thích:
Cần điền động từ nguyên mẫu
Nội dung: hoạt động mà người nghe từng làm khi còn trẻ
Người nghe sau khi chia sẻ khi chồng cô ấy còn trẻ “when he was younger” thì ông ấy có chơi bóng rổ “basketball”, khi người đại diện hỏi thì cô ấy đáp rằng chỉ đi bộ “hike” ở công viên quốc gia gần đó “nearby national park”. Vì vậy, đáp án là “hike”.
Question 9
Đáp án: walk
Vị trí thông tin:
Rep: …, that just leaves future exercise intentions. Do you plan, or expect to do, at some stage, any form of exercise?
Person: I once dreamt of doing modern dance, but that’s …, I’m thinking about going swimming, at the local aquatic centre, …
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: một môn thể thao mà người nghe có thể sẽ tham gia
Người đại diện hỏi rằng người nghe có ý định tập những môn khác không, thì cô ấy đáp rằng dự định sẽ nhảy hiện đại nhưng không khả thi, cô ấy cân nhắc đến việc bơi “swimming” dù chồng cô ấy khuyên rằng họ nên chạy bộ “jog”, có điều là quá mệt mỏi. Nên đáp án là “swimming”.
Question 10
Đáp án: energy
Vị trí thông tin:
Person: But I’ll be starting this job as a cook in my husband’s restaurant. I imagine I’ll be very tired doing all those late shifts. But if I have any energy left over, …
Explanation:
Requires a noun to be filled in
Content: something she needs to function
The listener also expresses that she is only afraid when working at her husband's restaurant, she will get tired, but if she has energy, she will go to the aquatic center. Therefore, the answer is “energy”.
Above is the complete explanation of the answers for Test 4 Section 1 - Survey Form in the book IELTS Listening Actual Test Vol 6.