Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho Reading Test 1, Passage 1: The Concept of Childhood in Western Countries.
Key Takeaways |
---|
|
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
1 | FALSE |
2 | FALSE |
3 | TRUE |
4 | NOT GIVEN |
5 | FALSE |
6 | NOT GIVEN |
7 | TRUE |
8 | history of childhood |
9 | miniature adults |
10 | industrialization/industrialisation |
11 | the Factory Act |
12 | play and education |
13 | (a) classroom |
Explaining the answers to the IELTS Reading Recent Actual Tests, Reading Test 1, Passage 1: The Idea of Childhood in Western Nations
Queries 1-7
Query 1
Đáp án: 1. FALSE
Vị trí thông tin: Historian Philippe Aries asserted that children … shared similar leisure activities and work.
Giải thích: Bài đọc cho biết nhà sử học Philippe Aries chỉ ra rằng (“asserted" khớp với từ “pointed out”) không có sự khác biệt giữa công việc của trẻ con và người lớn (“no distinction between children and adults" trái ngược với “did different types of work like adults”). Vì vậy, đáp án là FALSE.
Query 2
Đáp án: 2. FALSE
Vị trí thông tin: However, this … despised, he argued.
Giải thích: Bài đọc cho biết việc trẻ em phải làm việc như người lớn không có nghĩa là chúng bị phớt lờ, bỏ rơi hay ghét bỏ (“does not mean” mang nghĩa phủ định, “neglected, forsaken or despised” khớp với “unloved”). Vì vậy đáp án là FALSE.
Query 3
Đáp án: 3. TRUE
Vị trí thông tin: The issue of whether long … influencing children's development.
Giải thích: Bài đọc cho biết vấn đề trẻ em lao động nhiều giờ (“long hours of labouring” khớp với “overwork”) liệu có ảnh hưởng (“interfere" khớp với “damage”) đến sự phát triển của trẻ (“children's growing bodies”, “development” khớp với “the health of young children”) đã làm các nhà cải cách xã hội đau đầu (“social reformers” khớp với “scientists”). Vì vậy đáp án là TRUE.
Query 4
Đáp án: 4. NOT GIVEN
Vị trí thông tin: For example, in Britain, the Factory Act … the 19th century.
Giải thích: Bài đọc nhắc đến “the Factory Act” năm 1883 đề cập đến sự bảo vệ pháp lý đối với trẻ em khỏi bị bóc lột (“signified the emergence of legal protection of children from exploitation”). Sự ảnh hưởng của các công đoàn (“The influence of trade unions” khớp với “the rise of trade unions”) cũng đóp góp vào tiến bộ này (“evolution” khớp với “ the protection of children from exploitation”), tuy nhiên đây chỉ là một trong số các nhân tố chứ không nhắc tới đóng góp đáng kể của công đoàn (“majorly contributed”). Vì vậy đáp án là NOT GIVEN.
Query 5
Đáp án: 5. FALSE
Vị trí thông tin: The half-time schools established … out by the age of 10 or 11.
Giải thích: Bài đọc cho biết trường học nửa buổi được thành lập để trẻ em có thể vừa đi học vừa đi làm. Tuy nhiên, phần lớn học sinh không đến bao giờ đến trường vào những năm 1840 (“a significant proportion of children never attended school” trái ngược với “most children went to school”," “in the 1840s” khớp với “in the mid-19th century”). Vì vậy đáp án là FALSE.
Query 6
Đáp án: 6. NOT GIVEN
Giải thích: Bài đọc không đề cập rằng vào thế kỷ 20, phần lớn trẻ em phải đến trường học cả buổi. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Query 7
Đáp án: 7. TRUE
Vị trí thông tin: An increasing … their age.
Giải thích: Bài đọc cho biết ngày càng nhiều trẻ em được đối xư như một nhóm có nhu cầu riêng (“children are being treated as a group with unique needs” khớp với “children’s needs are much differentiated”) và được phân loại vào các nhóm theo độ tuổi (“organised” khớp với “categorised”, “in the light of their age” khớp với “how old they are”). Vì vậy đáp án là TRUE.
Query 8 - 13
Query 8
Đáp án: 8. history of childhood
Từ khóa: hot topic, Philippe Aries’s book, great attention.
Vị trí thông tin: The history of childhood has been … a concept created by modern society.
Giải thích: Bài đọc cho biết “lịch sử thời thơ ấu” là một chủ đề nóng trong lịch sử xã hội kể từ khi cuốn sách có ảnh hưởng lớn “Những thế kỷ tuổi thơ” của nhà sử học người Pháp Philippe Aries xuất hiện vào năm 1960 (“heated topic” khớp với “hot topic”, “highly influential book” khớp với “Philippe Aries’s book caused great attention”). Vì vậy đáp án là “history of childhood”.
Query 9
Đáp án: 9. miniature adults
Từ khóa: image, Aries, children, Western Europe, Middle Ages.
Vị trí thông tin: Historian Philippe Aries asserted … during the Middle Ages (up to about the end of the 15th century).
Giải thích: Bài đọc cho biết nhà sử học Philippe Aries khẳng định rằng trẻ em được coi là những người lớn thu nhỏ ở Tây Âu thời Trung Cổ (cho đến khoảng cuối thế kỷ 15) (“miniature adults” trả lời cho “what image”). Vì vậy, đáp án “miniature adults”.
Query 10
Đáp án: 10. industrialization/industrialisation
Từ khóa: historical event, need, a large number of children, work for a long time.
Vị trí thông tin: In the 18th and 19th centuries, industrialisation … and factories.
Giải thích: Bài đọc cho biết vào thế kỷ 18, 19, công nghiệp hóa (industrialisation) tạo ra nhu cầu mới về lao động trẻ em (“demand” khớp với “need”); do đó nhiều trẻ em bị buộc phải làm việc thời gian dài ở các hầm mỏ, nhà xưởng, nhà máy (many children were forced to work for a long time in mines, workshops and factories). Vì vậy, đáp án là “industrialization/industrialisation”.
Query 11
Answer: 11. the Factory Act
Keywords: bill, safeguard children, exploitation, Britain, 1800s.
Information Position: For instance, in Britain … the emergence of schools for factory children.
Explanation: The passage indicates in Britain, the “Factory Act of 1833” (Act matches bill) marks the inception of legislation to safeguard children from exploitation and is also linked with the development of schools for children within factories. Hence the answer is “the Factory Act”.
Query 12
Answer: play and education
Keywords: activities, preferred, every child, 19th century.
Information Position: Introducing children into … of almost all children.
Explanation: The passage reveals that sending children to work for their utility is no longer a top priority, and childhood is regarded as a time for play and education for almost all children instead of a privileged minority. Therefore, the answer is “play and education”.
Query 13
Answer: (a) classroom
Keywords: area, children, majority of time.
Information Position: It is no longer a … day in a classroom.
Explanation: The passage suggests that children attending school is no longer a privilege, and all children must spend a significant portion of their day (the majority of time) in a classroom. Therefore, the answer is “(a) classroom”.