Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
1 | furniture |
2 | meetings |
3 | diary |
4 | detail(s) |
5 | 1/one year |
6 | deliveries |
7 | tidy |
8 | team |
9 | heavy |
10 | customer |
Explaining answers to the Cambridge IELTS 15, Test 3, Listening Part 1
Interrogation 1
Đáp án: furniture
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “administrative assistant” (trợ lý hành chính) giúp ta xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe. Từ khóa “produces” (sản xuất) cũng được paraphrase thành “make” (làm) trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta điền một danh từ - một cái gì đó mà công ty sản xuất. Trong bài nghe, sau khi đã xác định đoạn cần tập trung nhờ từ khóa “administrative assistant”, ta nghe được “They design and make furniture” (Họ - công ty thiết kế và làm nội thất). Như vậy “furniture” (nội thất) là đáp án. |
Interrogation 2
Đáp án: meetings
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “go to” (đi đến) được thay bằng “attend” (tham dự). Ngoài ra từ khóa “take notes” (ghi chú) cũng giúp ta khoanh vùng đáp án. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, sau khi nghe về một trách nhiệm mà một người phải là là “data entry” (nhập dữ liệu), ta nghe được “Then they expect the person they appoint to attend meetings and take notes” (Sau đó, họ muốn người mà họ bổ nhiệm tham dự các cuộc họp và ghi chú lại). Như vậy đáp án là “meetings”. |
Interrogation 3
Đáp án: diary
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “management” (sự quản lý) được paraphrase thành “had to manage” (đã phải quản lý) trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn “and in my last job, I also had to manage the diary” (Và trong công việc cuối cùng của tôi, tôi cũng đã phải quản lý nhật ký). Như vậy “diary” (nhật ký) là đáp án. |
Interrogation 4
Đáp án: detail(s)
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “attention to” (sự chú ý/tập trung cho) được paraphrase thành “take care with” (quan tâm đến) trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu câu ta nghe về một trong những yêu câu mà công ty đưa ra cho Joe. Chỗ cần điền là danh từ. Trong bài nghe, có đoạn “They want someone who is careful and takes care with details” (Họ muốn một người cẩn thận và quan tâm đến các chi tiết). Vì vậy, “details” là đáp án. |
Interrogation 5
Đáp án: 1/one year
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “need” (cần) được thay bằng “want” (muốn) và “ask for” (yêu cầu). Từ khóa “experience of teleconferencing” (kinh nghiệm họp online) giúp ta xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền khoảng thời gian kinh nghiệm tối thiểu cho “teleconferencing”. Trong bài nghe, ta nghe được “They’re only asking for at least one year” (Họ chỉ yêu cầu tối thiểu 1 năm). Vì vậy “1/one year” chính là đáp án. Lưu ý giới hạn về số từ và con số để điều chỉnh đáp án viết vào cho phù hợp. Trước đó ta cũng nghe được Joe nói “I’ve got three years’ experience of that” (tôi có 3 năm kinh nghiệm về nó). Tuy nhiên, “3 year” là đáp án bẫy vì đây chưa phải là yêu cầu của công ty. |
Question 6
Đáp án: deliveries
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “responsibilities” (trách nhiệm) là đề mục chứa câu hỏi giúp ta xác định được vị trí của câu hỏi cần nghe trong bài. Ngoài ra, động từ “managing” (việc quản lý) cũng cần được gạch chân. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn “they want someone who can manage the stock, obviously, and also deliveries” (họ muốn một người mà có thể quản lý kho, một điều hiển nhiên, và việc giao hàng) như vậy, ngoài “stock management” (quản lý kho) đã được cho trước, ta còn thấy Joe cần phải có trách nhiệm quản lý giao hàng. Vì vậy “deliveries” là đáp án. |
Question 7
Đáp án: tidy
Giải thích đáp án:
Từ khoá | “very organized” (rất có tổ chức) được nhắc đến với cụm từ “organizational skills” (kỹ năng tổ chức) và được paraphrase thành “well-organized” (có tổ chức tốt trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu ta nghe về một trong các yêu cầu của công ty, bên cạnh việc có tổ chức tốt. Chỗ cần điền là một tính từ. Trong bài, ta nghe được “They want someone who’s well-organised” (Họ muốn một người có tổ chức tốt). Joe sau đó trả lời “yes” và Sally thêm tiếp một yêu câu nữa “and tidy?” (và ngăn nắp?). Như vậy, bên cạnh việc có tổ chức tốt, công ty cũng yêu câu sự ngăn nắp, “tidy” là đáp án. |
Question 8
Đáp án: team
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Từ khóa “used to V-ing” (quen với việc gì) và “working in a” (làm việc trong một …) giúp ta hiểu rõ nội dung câu hỏi và xác định vị trí của nó trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe, có đoạn Joe nói “one of the things I enjoyed most was being part of a team” (Một trong những điều mà tôi cảm thấy rất thích là việc là một phần của một nhóm). Câu này là nhận xét của của Joe về công việc trước của cô ấy “Last warehouse job”. Sau đó Sally nói “They do mention they want someone who’s used to that” (Họ - bên công ty mới, cũng đề cập đến việc họ muốn một ai đó mà quen với việc đó), “that” - cái đó, việc đó ở đây đại diện cho sự việc Joe vừa nói là “being part of a team”. “being part of a team” đồng nghĩa với “working in a team”. Vì vậy, đáp án là “team”. |
Question 9
Đáp án: heavy
Giải thích đáp án:
Từ khoá | “able to cope with” (có thể đối phó với) được thay bằng “You’re OK…” (bạn có ổn…?). “Items” (đồ vật) cũng được paraphrase thành “things” trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Chỗ cần điền là một tính từ - miêu tả tính chất của các “items” mà Joe phải có khả năng đối phó. Trong bài nghe, có đoạn Sally hỏi “You’re OK moving heavy things?” (Bạn có ổn với việc di chuyển những đồ vật nặng chứ?). Joe trả lời “sure” (chắc chắn rồi). Như vậy đáp án là “heavy” (nặng). |
Question 10
Đáp án: consumer
Giải thích đáp án:
Từ khoá | Câu hỏi cần điền nằm trong đề mục “need experience of” (Cần kinh nghiệm về). Như vậy, nó là một trong 3 loại kinh nghiệm mà công ty thứ 2 đòi hỏi. Từ “experience” (kinh nghiệm) và 2 kinh nghiệm còn lại “driving in London”; “warehouse work” xuất hiện theo thứ tự trên bài nghe giúp ta xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe dễ dàng hơn. |
---|---|
Giải thích | Trong bài, sau khi các kinh nghiệm trước được nhắc qua, ta nghe được “The final thing they mention is customer service” (Điều cuối cùng mà họ nhắc đến là dịch vụ khách hàng). Như vậy “customer” (khách hàng) là đáp án. |
Trong này là đáp án cho đề IELTS 15, Test 3, Listening Part 1 được nhóm chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.