Answers
Question | Đáp án |
---|---|
1 | C |
2 | D |
3 | C |
4 | A |
5 | E |
6 | a (clerk) |
7 | front lobby |
8 | gallery |
9 | stockroom |
10 | customers |
11 | C |
12 | B |
13 | C |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Explanation of answers for the IELTS Reading Recent Actual Tests, Reading Test 2, Passage 1: The Revolution of Grocery Stores
Queries 1-5
Query 1
Đáp án: 1. C
Vị trí thông tin: In his newly … their needed groceries. .. ‘Stockroom" where large … staff to enter.
Giải thích: Đoạn văn C giới thiệu bố cục mới của cửa hàng tạp hoá, được chia thành 3 khu vực: “a front lobby” (sảnh phía trước được dùng làm lối vào, lối ra cũng như quầy thanh toán ở phía trước), "a sales department” (Bộ phận bán hàng cho phép khách hàng đi dạo quanh lối đi và chọn những món hàng tạp hóa họ cần) và “stockroom" (nơi đặt tủ lạnh lớn bảo quản thực phẩm tươi chỉ nhân viên mới được vào). Vì vậy đáp án là C.
Query 2
Đáp án: 2. D
Vị trí thông tin: 'It is good for both … Piggly Wiggly cut the fat.
Giải thích: Đoạn văn D trích dẫn ý kiến của George T. Haley - giáo sư tại đại học New Haven và giám đốc Trung tâm Cạnh tranh Công nghiệp Quốc tế như là dẫn chứng cho việc chuỗi cửa hàng tạp hoá mới giúp cắt giảm chi phí lao động: “It is good for both the consumer and retailer because it cuts costs” (Chuỗi cửa hàng có lợi cho cả khách hàng và nhà bán lẻ vì nó cắt giảm chi phí)… “The chain stores such as Piggly Wiggly cut the fat” (So với mô hình cũ sử dụng nhiều lao động, chuỗi cửa hàng như Piggly Wiggly cắt giảm những nhân viên không cần thiết). Vì vậy đáp án là D.
Query 3
Đáp án: 3. C
Vị trí thông tin: In 1902, Saunders moved … the staff to enter.
Giải thích: Đoạn C trình bày về cách mà Clarence Saunders thực hiện ý tưởng: Năm 1902, Saunder chuyển tới Memphis để đưa ý tưởng vào thực tế, đó là mở một phức hợp buôn bán hàng hoá (“put his perspective into practice” khớp với “carried out”). Ở cửa hàng mới, anh chia thành 3 phần gồm sảnh trước (a lobby), khu bán hàng (sales department) và khu đông lạnh (stockroom). Vì vậy đáp án là C.
Query 4
Đáp án: A
Vị trí thông tin: At the very beginning of the 20th century … for the goods later.
Giải thích: Đoạn văn A có thông tin miêu tả cách khách hàng đi mua sắm ở những năm đầu thế kỷ 20: “the customers would ask help from the people behind the counters (called clerks) for the items they liked, and then the clerks would wrap the items up” (khách hàng sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lấy những món đồ họ thích, và sau đó nhân viên sẽ gói các món đồ đó lại). “Customers had to ask delivery boys or go in person to send the lists of what they intended to buy to the stores in advance and then went to pay for the goods later” (Để tiết kiệm thời gian, khách hàng phải nhờ người giao hàng hoặc đích thân gửi danh sách đồ mình định mua cho cửa hàng trước rồi mới đến thanh toán tiền hàng sau). Vì vậy đáp án là A.
Query 5
Đáp án: E
Vị trí thông tin: Thanks to the employment … March 1923.
Giải thích: Đoạn văn E trình bày thành công về mặt thương mại của chuỗi cửa hàng Clarence Saunders: “Piggly Wiggly sold $100 million (worth $1.3 billion today) in groceries, which made it the third-biggest grocery retailer in the nation” (Piggly Wiggly đã bán được 100 triệu đô la (trị giá 1,3 tỷ USD ngày nay) ở cửa hàng tạp hóa, khiến nó trở thành nhà bán lẻ tạp hóa lớn thứ ba trên toàn quốc). “This chain store experienced company listing on the New York Stock Exchange, with the stocks doubling from late 1922 to March 1923” (chuỗi cửa hàng này đã đưa công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán New York, với số lượng cổ phiếu tăng gấp đôi từ cuối năm 1922 đến tháng 3 năm 1923). Vì vậy đáp án là E.
Queries 6-9
Query 6
Đáp án: a clerk
Vị trí thông tin: Born in Virginia … a grocery store.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Công việc đầu tiên của Clarence Saunders ở cửa hàng tạp hoá
Giải thích: Bài đọc cho biết Clarence Saunders bỏ học năm 14 tuổi và làm công việc đầu tiên là nhân viên ở cửa hàng tạp hoá (“work first” khớp với “first job" ở đề bài). Vì vậy đáp án là “a clerk”.
Query 7
Đáp án: front lobby
Vị trí thông tin: A front lobby served … at the front.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Nơi khách hàng trả tiền mua đồ tại cửa hàng Clarence Saunders
Giải thích: Bài đọc cho biết sảnh phía trước đóng vai trò là lối vào, lối ra cũng như quầy thanh toán ở phía trước (“checkouts" khớp với “pay for goods” ở đề bài). Vì vậy đáp án là “front lobby”.
Query 8
Đáp án: gallery
Vị trí thông tin: In the gallery … disturbing them.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Nơi giám sát khách hàng
Giải thích: Bài đọc cho biết trong phòng giám sát phía trên bộ phận bán hàng, người giám sát có thể theo dõi khách hàng mà không làm phiền họ (“monitor" khớp với “under surveillance” ở đề bài). Vì vậy đáp án là “gallery".
Query 9
Đáp án: stockroom
Vị trí thông tin: ‘Stockroom" where … the staff to enter.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Một khu vực khác trong cửa hàng mà chỉ nhân viên mới được vào
Giải thích: Bài đọc miêu tả “stockroom” (phòng lưu trữ), nơi đặt các tủ lạnh lớn để bảo quản thực phẩm tươi sống, là một khu vực khác trong cửa hàng tạp hóa chỉ dành cho nhân viên (“only for the staff to enter” khớp với “only accessible to the internal staff” ở đề bài). Vì vậy đáp án là “stockroom”.
Queries 10-13
Query 10
Đáp án: customers
Vị trí thông tin: Quite distinct … by themselves.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ
Nội dung: Người thực hiện phần lớn công việc ở cửa hàng của Clarence Saunders.
Giải thích: Khác với những cửa hàng khác, khách hàng ở Piggly Wiggly tự chọn hàng hoá trên giá và trả tiền (“all by themselves” khớp với “much work was done”). Vì vậy đáp án là “customers”.
Query 11
Đáp án: C
Vị trí thông tin: Having noticed … whole industry.
Giải thích:
Phương án A, B, D: Không đề cập => Không chọn
Phương án C: Bài đọc cho biết vì nhận ra sự bất tiện của phương thức mua sắm truyền thống dẫn đến tốn tiền và thời gian (this inconvenient shopping mode could lead to tremendous consumption of time and money), Clarence Saunders đã cách mạng nền công nghiệp (“bring a thorough revolution to the whole industry” khớp với “propel the improvement of grocery stores” ở đề bài) bằng cách đề ra giải pháp để khách hàng tự phục vụ khi đi mua sắm => Chọn đáp án C.
Query 12
Đáp án: B
Vị trí thông tin: Saunders, with great … Memphis, Tennessee.
Giải thích:
Phương án A: Cửa hàng Piggly Wiggly đầu tiên toạ lạc tại Memphis, Tennessee, tuy nhiên đề bài không hỏi thông tin về cửa hàng Piggly Wiggly đầu tiên.
Phương án B: Bài đọc cho biết Saunders đề xuất sáng kiến để khách hàng tự phục vụ khi đi mua sắm (“let the consumers do self-service in the process of shopping” khớp với “mainly featured in self-service”).
Phương án C: Các hàng tạp hoá tự phục vụ tăng nhanh vào thời điểm đó, cho thấy nó rất phổ biến (Piggly Wiggly and this kind of self-service stores soared at that time) => Không chọn
Phương án D: Mô hình tự phục vụ của cửa hàng tạp hoá kiểu mới được phát triển với tâm thế lạc quan: Self-service was optimistic for the improvement (“optimistic” trái ngược với “pessimistic”) => Không chọn
Query 13
Đáp án: C
Vị trí thông tin: Clarence Saunders passed away … and remained indefinitely.
Explanation:
Options A, D: Not mentioned => Not selected
Option B: Piggly Wiggly stores were not only popular at that time but also expanded widely and endured permanently => Not selected.
Option C: The passage indicates that the legacy left by Clarence Saunders was primarily associated with Piggly Wiggly stores (“mainly symbolised by Piggly Wiggly” aligns with “connected with Piggly Wiggly stores” in the passage) => Choose option C.