
1. Analysis of the topic: Education IELTS Writing Task 2
1.1. The topic
Some argue that children should study all subjects in school, while others argue they should only focus on subjects they excel in or find interesting. Discuss both perspectives and provide your opinion.
(Một số người cho rằng trẻ em nên học tất cả các môn học ở trường, trong khi những người khác lại cho rằng chỉ nên học những môn chúng giỏi hoặc thấy hứng thú. Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến của bạn.)
1.2. Analysis of the topic
Essay type: Discussing both perspectives
Key terms: Children, study all subjects, subjects they excel in or find interesting
Synonyms, antonyms
- Children – youngsters, young students, learners
- Study all subjects – no subject should be excluded, not leaving out supposedly unwanted subjects
- Subjects they’re good at or find interesting – freedom to select subject according to their liking or orientation, self-directed curriculum, individualized study plans
Phân tích yêu cầu đề bài : Đề bài yêu cầu chúng ta bàn luận về cả 2 xu hướng và đưa ra ý kiến -> Chúng ta sẽ phân tích cả 2 mặt và đưa ra ý kiến là đồng ý hơn với một chương trình học toàn diện
2. Detailed outline (Topic: Education IELTS Writing Task 2)
Introduction: Paraphrase the question, present your opinion
Main body paragraph 1: Primary benefits of choosing one's study program:
- Tiết kiệm được tiền, công sức, thời gian –> đầu tư vào môn học có năng khiếu/yêu thích –> cạnh tranh hơn khi đi học và đi làm
- Tự chọn chương trình học –> biết mình muốn gì –> độc lập và chủ động hơn trong cuộc sống
Main body paragraph 2: Studying comprehensively ensures sustainability
- Sở thích và xu hướng có thể thay đổi theo thời gian –> học đầy đủ và phát triển toàn diện –> có thể thích nghi và thay đổi linh hoạt giữa nhiều lĩnh vực
- Nhiều người trẻ chưa biết mình muốn gì –> Học toàn diện, có trải nghiệm với nhiều lĩnh vực –> Xác định được điều mình muốn gắn bó
Conclusion: Reaffirming the viewpoint
3. Đáp án mẫu (Sample Answer)


4. Từ vựng (Vocabulary Highlight)
- Orientation (n) xu hướng, khuynh hướng
- Curriculum (n) chương trình học
- Sustainable (a) bền vững
- Self-directed (a) tự định hướng
- Customize (v) cá nhân hóa
- Individualized, personalized (v) được cá nhân hóa
- Systematic (a) có hệ thống
- Hands-on (a) thực tế, thực chiến
- Optimize (v) tối ưu