Song Ha-yoon | |
---|---|
Sinh | Kim Mi-sun 2 tháng 12, 1986 (37 tuổi) Bucheon, Hàn Quốc |
Tên khác | Kim Byul |
Học vị | Apgujeong High School |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Người đại diện | King Kong by Starship |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 송하윤 |
Hanja | 宋昰昀 |
Romaja quốc ngữ | Song Ha-yun |
McCune–Reischauer | Song Ha-yun |
Tên khai sinh | |
Hangul | 김미선 |
Romaja quốc ngữ | Gim Mi-seon |
McCune–Reischauer | Kim Mi-sŏn |
Kim Mi-sun (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1986) còn được biết đến với nghệ danh Song Hà Yoon, là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô ra mắt với tên Kim Byul (Hangul: 김별) nhưng đã đổi nghệ danh thành Song Hà Yoon vào năm 2012. Cô được biết đến qua các bộ phim truyền hình như Thanh xuân vật vã (2017), Chồng Tôi Là Ác Ma (2024)
Danh sách phim
Phim chiếu rạp
Năm | Tựa đề | Nhân vật | Nguồn |
---|---|---|---|
2005 | Innocent Steps | ||
2006 | Dasepo Naughty Girls | Bellflower | |
Love House | |||
2008 | Baby and I | Kim Byul | |
Members of the Funeral | Woo Ah-mi | ||
2009 | Fly High | Soo-kyung
|
|
Stray Cats | |||
2012 | Helpless | Han-na | |
Dangerously Excited | Mi-sun | ||
2014 | Whistle Blower | Kim Yi-seul | |
2018 | Intimate Strangers | Se-gyeong |
Phim truyền hình
Năm | Kênh | Tựa đề | Nhân vật | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2005 | MBC | Nonstop 5 | ||
MBC | MBC Best Theater - Taereung National Village | Jung Ma-roo | ||
2008 | KBS2 | Strongest Chil Woo | Yeon-doo | |
2011 | KBS2 | Drama Special: Guardian Angel Kim Young-goo | Choi Na-young | |
2012 | SBS | Phantom | Choi Seung-yeon | |
2013 | KBS2 | Drama Special: Chagall's Birthday | Joon-hee | |
2014 | OCN | Reset | Choi Yoon-hee | |
MBC Every 1 | Sweden Laundry | Kim Bom | ||
KBS2 | Drama Special: I Introduce My Father | Choi Hee-young | ||
2015 | Naver TV Cast | Dream Knight | Joo In-hyung | |
KBS2 | TV Novel: In Still Green Days | Lee Young-hee | ||
MBC | My Daughter, Geum Sa-wol | Lee Hong-do / Joo Oh-wol | ||
2016 | Naver TV Cast | Touching You | Jin Hee-young | |
2017 | SBS | Band of Sisters | Sera Park | |
KBS2 | Thanh xuân vật vã | Baek Seol-hee | ||
2018 | MBN, Dramax | Devilish Charm | Joo Gi-Bbeum | |
2020 | MBC Every 1 | Please Don't Date Him | Seo Ji-seong | |
2023 | ENA | Oh! Youngsim | Oh Young Shim | |
2024 | TvN | Marry My Husband | Jung Soo Min |
Video ca nhạc đã xuất hiện
Năm | Tên bài hát | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2005 | "To Her" | UN |
2006 | "Snowman" | Gavy NJ |
2007 | "After...Goodbye" | The Name & Choi Jin-yi |
2009 | "Afraid" | st.Haru |
2010 | "Unnecessary Words" | Tim feat. Yiruma |
2012 | "Caffeine" | Yang Yo-seob |
2013 | "Although I" | Yang Yo-seob |
Các giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2015 | 29th KBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Daily Drama | In Still Green Days | Đề cử | |
34th MBC Drama Awards | Best New Actress in a Special Project Drama | My Daughter, Geum Sa-wol | Đề cử | ||
2016 | 2nd KWeb Fest Awards | Best Actress | Touching You | Đoạt giải | |
2017 | 10th Korea Drama Awards | Excellence Award, Actress | Thanh xuân vật vã | Đoạt giải | |
1st The Seoul Awards | Best Supporting Actress – Drama | Đề cử | |||
31st KBS Drama Awards | Best Supporting Actress | Đề cử | |||
Best Couple Award (với Ahn Jae-hong) | Đề cử | ||||
2018 | Korea First Brand Awards | Actress Category | — | Đoạt giải | |
54th Baeksang Arts Awards | Best Supporting Actress (TV) | Thanh xuân vật vã | Đề cử |