Nếu bạn đang muốn hiểu rõ về Hợp số trong lớp 6, bài viết dưới đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc. Tìm hiểu về ví dụ về Hợp số, số nguyên tố là gì, và xác định xem số 1 có phải là Hợp số hay không. Đồng thời, khám phá các Hợp số từ 1 đến 100.
Hiểu rõ Số Nguyên Tố
Số nguyên tố được định nghĩa là số tự nhiên có đặc điểm lớn hơn 1 và chỉ có hai ước số là số 1 và chính nó.
Khám phá về Số nguyên tố và Hợp số trong lớp 6 thông qua ví dụ cụ thể.
Khám Phá Chi Tiết- Ví dụ: Số 2, số 3, số 5, số 7, số 11, số 13, số 19…
Khám Phá Hợp Số
Hợp số là những con số tự nhiên có điều kiện lớn hơn 1 và có tận cùng nhiều hơn 2 ước số.
Ví dụ:
- Số 4 là hợp số vì có 3 ước số là số 1, số 2 và số 4.
- Số 6 là hợp số vì có 4 ước số là số 1, số 2, số 3 và số 6.
Chú Ý:
- Đôi khi bạn tự hỏi số 1 có phải là hợp số không? Đơn giản, số 0 và số 1 không thuộc loại số nguyên tố và cũng không phải là hợp số.
- Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có ít nhất một ước số.
- Số 2 là số nguyên tố duy nhất là số chẵn nhỏ nhất. Các số nguyên tố khác đều là số lẻ. Tuy nhiên, không phải số lẻ nào cũng là số nguyên tố.
- Để kiểm tra xem một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải số nguyên tố hay không, bạn cần xem xét các ước của nó.
- Ví dụ: Các số như 2, 5, 11, 17, 23… là những số nguyên tố. Có vô số số nguyên tố khác nữa.
Các Đặc Điểm Của Số Nguyên Tố
- Số nguyên tố vô hạn.
- Nếu số nguyên tố q chia hết cho số nguyên tố p, thì q bằng p.
- Nếu tích a*b*c chia hết cho số nguyên tố p, thì ít nhất một thừa số của a*b*c cũng chia hết cho p.
- Nếu a và b không đều chia hết cho số nguyên tố p, thì tích a*b không chia hết cho p.
- Nếu một số A là hợp số, thì A có ít nhất một ước số nguyên tố không vượt quá căn bậc hai của A.
Ngoài ra, để thuận tiện tra cứu thông tin, việc sử dụng laptop có cấu hình tốt và tốc độ Internet nhanh sẽ giúp bạn học tập và làm việc hiệu quả hơn. Một số sản phẩm phù hợp bao gồm:
Bảng Số Nguyên Tố Dưới 100
Sau khi đã làm rõ hợp số là gì và số nguyên tố là gì, bạn có thắc mắc về các số nguyên tố từ 1 đến 100? Có tổng cộng 25 số nguyên tố dưới 100. Các số còn lại đều là hợp số từ 1 đến 100. Cụ thể, đây là danh sách:
Danh sách các số nguyên tố từ 1 đến 100
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 |
|
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 | 59 | 60 |
61 | 62 | 63 | 64 | 65 | 66 | 67 | 68 | 69 | 70 |
71 | 72 | 73 | 74 | 75 | 76 | 77 | 78 | 79 | 80 |
81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 |
91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 100 |
Cách Phân Tích Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích các thừa số nguyên tố tương ứng là việc tìm ra các thừa số nguyên tố của số đó. Thường có 2 phương pháp phân tích, hãy cùng tìm hiểu qua đoạn văn dưới đây:
Phương Pháp Rẽ Nhánh
Bài 1: Phân tích số 12 thành thừa số nguyên tố.
Cách Thực Hiện:
Bước đầu, tìm ước số nguyên tố của 12, chẳng hạn như 2. Sau đó, viết 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2 * 6. Vẽ nhánh từ 12 xuống hai thừa số: 2 và 6.
Tiếp theo, tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn như 2. Viết 6 thành tích của 2 với một thừa số khác: 6 = 2 * 3. Vẽ thêm hai nhánh từ 6 xuống hai thừa số: 2 và 3.
Cả hai thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố, nên dừng lại. Lấy tích của tất cả thừa số ở cuối mỗi nhánh, ta có: 12 = 2*2*3.
Khám phá về hợp số và cách phân tích một số thành thừa số nguyên tốBài 2: Phân tích số 72 thành thừa số nguyên tố bằng phương pháp rẽ nhánh
Ước số nguyên tố của 72 có 2. Nên 72 = 2*36. Tiếp theo, 36 = 2*18 => 18 = 2*9 => 9 = 3*3.
Kết luận: 72 = 2*2*2*3*3 (Ghi tắt là 72 = 2^3*3^2).
Phân tích theo chiều dọc
Bài 1: Phân tích số 12 thành thừa số nguyên tố theo chiều dọc
Bắt đầu với 12 chia cho ước số nguyên tố 2, ta có 12 : 2 = 6. Tiếp theo, 6 : 2= 3. Cuối cùng, 3 : 3 = 1
Kết quả: 12 = 2*2*3.
Bài 2: Phân tích số 72 thành thừa số nguyên tố theo chiều dọc
72 : 2 = 36 => Tiếp theo 36 : 2 = 18 => 18 : 2 = 9 => 9 : 3 = 3 => 3 : 3= 1.
Kết quả: 72 = 2*2*2*3*3.
Chú ý:
- Chia từng số cho ước số nguyên tố nhỏ nhất của nó.
- Chia cho đến khi được thương là 1 thì dừng lại.
Các bài tập thực hành
Bài 1: Phân tích các số sau thành thừa số nguyên tố: 225; 1800; 3060; 1050.
Bài giải:
- 225 = 5 * 5 * 3 * 3 = 3^2 * 5^2.
- 1800 = 2 * 2 * 2 * 3 * 3 * 5 * 5 = 2^3 * 3^2 * 5^2.
- 3060 = 2 * 2 * 3 * 3 * 5 * 17 = 2^2 * 3^2 * 5 * 17.
- 1050 = 2 * 3 * 5 * 5 * 7 = 2 * 3 * 5^2 *7.
Bài 2: Phân tích số 63 thành thừa số nguyên tố. Sau đó, tìm tập hợp các ước số của nó
Bài giải:
63 = 3 * 3 * 7 = 3^2 * 7.
Giải:
Vậy, tập hợp ước số của 84 là {1; 3, 7, 9, 21, 63}
Bài 3: Kiểm tra tính nguyên tố hoặc hợp số của các biểu thức sau:
a. 2125 + 3150
b. 2532 + 5163
c. 21 * 19 * 23 + 21 * 27 * 25
d. 15 * 37 * 19 - 225 = 10320. Kết quả này chia hết cho 15 nên đây là hợp số.
Bài giải:
a. 2125 + 3150 = 5275. Tổng này chia hết cho 5 nên đây là hợp số.
b. 2532 + 5163 = 7695. Tổng này chia hết cho 5 nên đây là hợp số.c. 21 * 19 * 23 + 21 * 27 * 25 = 23352. Tổng này chia hết cho 21 nên đây là hợp số.d. 15 * 37 * 19 - 225 = 10320. Hiệu này chia hết cho 15 nên đây là hợp số.Bài viết này giải đáp: hợp số là gì ở lớp 6? Cung cấp ví dụ về hợp số và số nguyên tố, xác định xem số 1 có phải là hợp số không, và liệt kê các hợp số từ 1 đến 100. Hy vọng thông qua bài viết của Mytour, bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về môn Toán lớp 6.
- Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ, Thuật ngữ ngành