1. Complete the conversation below, using the sentences provided. Then practice it with a partner.
Đáp án: e
Giải thích: Câu hỏi phía trước có nhắc đến “accounts on Facebook or Twitter” (tài khoản trên Facebook hoặc Twitter, nên câu trả lời cũng phải liên quan đến tài khoản mạng xã hội. Câu e có nhắc đến hành động “closed” (đã khóa). Do đó, câu e là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 2:
Đáp án: c
Giải thích: Câu hỏi phía trước “how come?” hỏi về lý do Ninh khóa tài khoản mạng xã hội, nên câu trả lời phải liên quan đến lý do khóa tài khoản. Câu c có nhắc đến “someone hacked it” (ai đó đã xâm nhập vào nó). Do đó, câu c là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 3:
Đáp án: d
Giải thích: Câu hỏi phía trước “why don’t you open a new one?” hỏi về lý do Ninh không mở tài khoản khác, nên câu trả lời phải liên quan đến lý không mở tài khoản. Câu d có nhắc đến “I’m busy to prepare for the exam” (tôi bận phải chuẩn bị cho bài thi). Do đó, câu d là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 4:
Đáp án: b
Giải thích: Trước chỗ trống có liên từ However, thể hiện việc đưa ra một nội dung trái với nội dung trước đó (không mở tài khoản mạng xã hội). Câu b có nhắc đến “it's fun to share with our friends our work and feelings sometimes” (đôi khi chia sẻ với bạn bè về công việc và suy nghĩ cũng vui mà). Do đó, câu b là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 5:
Đáp án: f
Giải thích: Câu hỏi trước đó nhắc đến “How many hours a day did you spend on the Net” (bạn đã dành bao nhiêu giờ một ngày lên mạng?), nên câu trả lời phải liên quan đến lượng thời gian. Câu f có nhắc đến “most of my day” (phần lớn thời gian trong ngày). Do đó, câu f là phù hợp cho chỗ trống này
Câu 6:
Đáp án: a
Giải thích: Câu hỏi trước đó nhắc đến “what did you do then?” (lúc đó bạn đã làm gì?), nên câu trả lời phải liên quan đến hành động trên mạng. Câu a có nhắc đến “read others’ profile” (đọc thông tin của người khác). Do đó, câu a là phù hợp cho chỗ trống này
2. Arrange the following opinions regarding the use of social networks into the appropriate category. Include your own if it differs.
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến “do homework less, spend less time with friends and family” (làm ít bài tập, dành ít thời gian cho bạn bè và gia đình) đều là những điều tiêu cực. Do đó, câu 1 được xếp vào Negative opinion
Câu 2
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến “helps you keep in touch with friends and family” (giúp bạn giữ liên lạc với bạn bè và gia đình), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 2 được xếp vào Positive opinion
Câu 3
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến “wastes your time” (lãng phí thời gian của bạn), đó là một điều tiêu cực. Do đó, câu 3 được xếp vào Negative opinion
Câu 4
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 4 có nhắc đến “helps you share feelings and work with friends” (giúp bạn chia sẻ cảm xúc và công việc với bạn bè), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 4 được xếp vào Positive opinion
Câu 5
Đáp án: Positive opinion
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến “helps you make friends” (giúp bạn kết bạn), đó là một điều tích cực. Do đó, câu 5 được xếp vào Positive opinion
Câu 6
Đáp án: Negative opinion
Giải thích: Câu 6 có nhắc đến “makes you curious about other people’s lives” (khiến bạn tò mò về cuộc sống của người khác), đó là một điều tiêu cực. Do đó, câu 6 được xếp vào Negative opinion
3. Collaborate with a partner. Engage in a discussion similar to the one presented in 1, exploring the advantages and disadvantages of using social networks and your personal usage patterns. Refer to the concepts in 2.
B: What are some of the pros and cons of using social networks?
B: That sounds nice. What are some of the cons then?
A: Some of the cons are that they can also be distracting, addictive, stressful, and harmful. For example, I sometimes spend too much time scrolling through social media feeds instead of doing more productive things, I get anxious about missing out on something or getting enough likes or comments, I compare myself to others who seem to have better lives or looks, and I expose myself to cyberbullying or fake news
B: I see. That’s unfortunate. How do you cope with these negative effects?
A: I try to limit my time and frequency of using social networks, I set boundaries and privacy settings, I choose what I follow and consume carefully, I verify the sources and accuracy of the information I see, and I seek help or support when I need it.
B: That’s very smart and responsible of you.
Dịch nghĩa:
A: Tôi đôi khi dùng mạng xã hội, nhưng không quá nhiều. Tôi nghĩ chúng có cả ưu và nhược điểm.
B: Những ưu và nhược điểm của việc sử dụng mạng xã hội là gì?
B: Nghe có vẻ hay đấy. Những nhược điểm thì sao?
A: Một số nhược điểm là chúng cũng có thể gây mất tập trung, gây nghiện, căng thẳng và có hại. Ví dụ, tôi đôi khi dành quá nhiều thời gian lướt qua các bản tin trên mạng xã hội thay vì làm những việc có ích hơn, tôi lo lắng về việc bỏ lỡ điều gì đó hoặc nhận được đủ lượt thích hoặc bình luận, tôi so sánh bản thân với những người khác có cuộc sống hay ngoại hình tốt hơn, và tôi cũng gặp sự bắt nạt trên mạng hoặc tin giả.
B: Tôi hiểu. Thật không may khi bạn phải gặp những điều đó. Bạn đối phó với những tác động tiêu cực này như thế nào?
A: Tôi cố gắng giới hạn thời gian và tần suất sử dụng mạng xã hội, tôi đặt ranh giới và cài đặt quyền riêng tư, tôi lựa chọn cẩn thận những thông tôi theo dõi và tiêu thụ, tôi kiểm tra nguồn gốc và độ chính xác của thông tin tôi nhìn thấy, và tôi tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ khi cần thiết.
B: Bạn thật thông minh và có trách nhiệm.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Speaking. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 lĩnh vực: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, phát triển kiến thức và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Thu Võ