Speaking: Các hoạt động của con người và hiện tượng nóng lên toàn cầu
1. Phù hợp các hoạt động (1 - 3) với các tác động có thể tới môi trường (a - f)
Đáp án
1. Cutting down or burning forests (Chặt, đốn cây hoặc đốt rừng) | c. Trees use CO2 to grow, so when they are cut down or burnt, the CO2 in the air increases. (Cây cối sử dụng khí CO2 để phát triển, vì thế khi chúng bị chặt phá hoặc đốt, lượng khí CO2 trong không khí sẽ tăng lên.) e. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. (Rừng trữ cacbon trong cây và đất, giúp giảm nhiệt độ toàn cầu) |
2. Burning coal, oil, and gas (Đốt cháy than đá, dầu và khí) | a. When burnt, fossil fuels release greenhouse gases, trapping heat in the atmosphere. (Khi bị đốt cháy, nhiên liệu hóa thạch thải ra khí nhà kính, khiến nhiệt bị giữ lại trong khí quyển) d. Carbon from fossil fuels combines with oxygen in the air to form large amounts of CO2. (Cacbon từ nhiên liệu hóa thạch kết hợp với ôxi trong không khí để tạo nên lượng lớn khí CO2) |
3. Raising farm animals like goats, sheep, and cows (Chăn nuôi gia súc như dê, cừu, bò) | b. When eating, these animals produce a lot of methane. This gas is responsible for nearly one-third of current global warming. (Khi ăn, những động vật này tạo ra rất nhiều khí mêtan. Loại khí này chịu trách nhiệm cho gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.) f. Forests are cut down to make space for farm animals. (Rừng bị đốn hạ để tạo chỗ cho gia súc) |
2. Utilize the sentences provided to finalize the dialogue. Then, practice it in pairs.
A. First, deforestation leads to more CO2 in the air
B. I think it’s cutting down or burning forests
C.This also makes the earth even warmer
D. Well, there are two main reasons
Đáp án:
Mark: Mai, which human activity is the main cause of global warming?
Mai: (1) B. I think it’s cutting down or burning forests.
Mark: Why do you think so?
Mai: (2) D. Well, there are two main reasons. (3) A. First, deforestation leads to more CO2 in the air. Trees use CO2 to grow, so when they are cut down or burnt, CO2 in the air increases.
Mark: I see.
Mai: (4) C.This also makes the earth even warmer . Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. That’s why I think cutting down or burning forests is the most serious problem.
(Mark: Mai, hoạt động nào của con người là nguyên nhân chính gây hiện tượng nóng lên toàn cầu?
Mai: Mình nghĩ là chặt phá hoặc đốt rừng.
Mark: Tại sao bạn nghĩ vậy.
Mai: À, có hai lý do chính. Đầu tiên, sự phá rừng dẫn đến gia tăng lượng khí CO2 trong không khí. Cây xanh dùng khí CO2 để phát triển, vì vậy khi chúng bị đốn hạ hoặc đốt cháy, CO2 trong không khí tăng lên.
Mark: Mình hiểu rồi.
Mai: Điều này cũng khiến trái đất ngày càng ấm lên. Rừng trữ cacbon trong cây và đất, và giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Đó là lý do vì sao mình nghĩ chặt phá hoặc đốt rừng là những vấn đề nghiêm trọng nhất.)
Giải thích:
(1) Vì Mark hỏi đâu là hoạt động của con người dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu nên Mai đã liệt kê ra 2 hoạt động.
(2) Mark tiếp tục hỏi tại sao nên Mai nêu ra vì có 2 lý do.
(3) Theo sau đó người đọc có thể thấy từ nối “First” ra hiệu cho Mai sắp liệt kê ra lý do đầu tiên
(4) Sau khi đã giải thích lý do đầu, kế đến Mai dùng từ “also” (cũng) để nối tiếp đến với lý do thứ hai
3. Collaborate in pairs. Discuss other human activities contributing to global warming. Utilize the concepts from 1, the model, and the suggestions from 2 for assistance.
Student A: Do you know what happens when people burn coal, oil, or gas?
Student B: Yes, there are two significant effects on the environment.Student A: Really? What are those?
Student B: Firstly, when these fossil fuels are burnt, they release greenhouse gases that trap heat in the atmosphere.Student A: That sounds terrible.
Student B: It is indeed. Besides, the combination of carbon from fossil fuels with oxygen in the air can form large amounts of CO2. That’s why I believe we should limit the use of such substances.
Dịch nghĩa:
(Học sinh A: Bạn có biết chuyện gì xảy ra nếu con người đốt cháy than, dầu và khí không?
Học sinh B: Mình có biết. Có hai tác động lớn đến môi trường.
Học sinh A: Vậy sao? Chúng là gì vậy?
Học sinh B: Đầu tiên, khi những nhiên liệu hóa thạch này được đốt cháy, chúng thải ra khí nhà kính khiến nhiệt bị giữ lại trong khí quyển
Học sinh A: Điều đó nghe khủng khiếp nhỉ
Học sinh B: Đúng vậy. Ngoài ra, sự kết hợp giữa cacbon từ nhiên liệu hóa thạch với ôxi trong không khí có thể hình thành lượng lớn CO2. Đó là lý do mình tin rằng chúng ta nên hạn chế sử dụng những chất như vậy.)
4. Collaborate in groups. Determine the primary human activity contributing to global warming. Present to the entire class.
My group has come to the conclusion that raising farm animals such as goats, sheep, and cows is the primary contributor to global warming. When eating, they produce a significant amount of methane, and this gas is responsible for nearly one-third of the current global warming. Furthermore, forests are cut down for the expansion of livestock farming. As we discussed earlier, deforestation has negative effects on our planet, such as the release of stored carbon into the atmosphere.
(Nhóm chúng mình đã đưa ra kết luận rằng chăn nuôi gia súc như dê, cừu, bò là lý do chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu. Khi những động vật này ăn, chúng tạo ra rất nhiều khí mêtan, và loại khí này chịu trách nhiệm cho gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay. Hơn thế nữa, rừng bị đốn hạ để mở rộng nơi chăn nuôi những gia súc này. Như chúng ta đã đề cập từ trước, chặt phá rừng để lại những tác hại cho hành tinh của chúng ta, chẳng hạn như sự thải ra của cacbon được dự trữ vào bầu khí quyển)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 5 Speaking. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS THPT với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi