Speaking: Skills and qualities
1. Xem danh sách các kỹ năng và phẩm chất. Bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp dưới đây và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho công việc. Kể cho đối tác của bạn về công việc đó.
I think a police officer should be brave, dedicated, honest and respectful. Since the job involves various problems and challenges in their daily work, such as crimes, accidents, disputes, emergencies, and investigations, a police officer should be able to work in a team and solve problems.
Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ rằng một cảnh sát phải là người dũng cảm, tận tụy, trung thực và tôn trọng. Vì công việc liên quan đến nhiều vấn đề và thách thức trong công việc hàng ngày, như tội phạm, tai nạn, tranh chấp, khẩn cấp và điều tra, một cảnh sát phải có khả năng làm việc nhóm và giải quyết vấn đề.
2. Fill in the conversation between Lan and Nam using the information provided in the box. Then, practice the dialogue together in pairs.
Câu 1:
Đáp án: as a chef
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: Lan would like to work as a chef in the future
Do đó, đáp án là: as a chef
Câu 2:
Đáp án: the qualities needed to be a chef
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến các phẩm chất và kỹ năng cần thiết trong các câu tiếp theo, nên câu hỏi phải liên quan đến phẩm chất cần thiết để trở thành đầu bếp.
Do đó, đáp án là: the qualities needed to be a chef
Câu 3:
Đáp án: hard-working, creative, and self-motivated
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: She is hard working, creative, and self-motivated.
Do đó, đáp án là: hard-working, creative, and self-motivated
Câu 4:
Đáp án: planning menus
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: She is also good at planning menus
Do đó, đáp án là: planning menus
Câu 5:
Đáp án: give clear instructions
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: She is also good at planning menus and can give clear instructions.
Do đó, đáp án là: give clear instructions
Câu 6:
Đáp án: to be a teacher
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: Nam wants to be a teacher.
Do đó, đáp án là: to be a teacher
Câu 7:
Đáp án: science subjects
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: He is very good at science subjects.
Do đó, đáp án là: science subjects
Câu 8:
Đáp án: friendly
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: He is friendly.
Do đó, đáp án là: friendly
Câu 9:
Đáp án: communicate my ideas very clearly to other people
Giải thích: Trong thông tin cho sẵn có nhắc đến: He loves children and can communicate his ideas very clearly to other people.
Do đó, đáp án là: communicate my ideas very clearly to other people
3. Collaborate in pairs. Construct a conversation similar to the one in task 2. Utilize the vocabulary and phrases from task 1 along with your own details.
Student A: I’m curious about what kind of job you would like to have in the future.
Student B: That’s a good question. I would like to have a job as a software engineer in the future.
Student A: Why do you want to do that job?
Student B: I think it’s a fascinating and rewarding career that involves creating, designing, testing, and maintaining software applications and systems. Also, I’m creative, eager to learn, self-motivated and open-minded, so I’m suitable for the job, I suppose.
Student A: Wow, that sounds interesting. What skills and qualities do you think are needed for that job?
Student B: Well, I think some of the skills and qualities that are needed for a software engineer are creativity, programming skills, problem-solving skills, and communication skills.
Student A: That’s impressive. I admire your passion and ambition for becoming a software engineer. Do you have any experience or education in this field?
Student B: Thank you. I appreciate your compliment. I have some experience and education in this field. I have been learning programming online through various courses and platforms, such as Coursera.I have also been working on some personal projects and participating in some online competitions and hackathons. I’m planning to pursue a degree in computer science or software engineering in college.
Student A: That’s awesome. You seem to be well-prepared and motivated for your future career. I wish you all the best.
Dịch nghĩa:
Sinh viên A: Tôi rất tò mò về công việc bạn muốn làm trong tương lai.
Sinh viên B: Đó là một câu hỏi hay. Tôi muốn làm kỹ sư phần mềm trong tương lai.
Sinh viên A: Tại sao bạn muốn làm công việc đó?
Sinh viên B: Tôi nghĩ đó là một nghề nghiệp hấp dẫn và đáng giá, liên quan đến việc tạo, thiết kế, kiểm tra và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm. Ngoài ra, tôi cũng sáng tạo, ham học hỏi, tự động và cởi mở, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi phù hợp với công việc này.
Sinh viên A: Wow, nghe thú vị quá. Bạn nghĩ kỹ năng và phẩm chất nào cần thiết cho công việc đó?
Sinh viên B: Chà, tôi nghĩ một số kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho một kỹ sư phần mềm là sáng tạo, kỹ năng lập trình, kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng giao tiếp.
Sinh viên A: Thật ấn tượng. Tôi ngưỡng mộ niềm đam mê và tham vọng của bạn để trở thành một kỹ sư phần mềm. Bạn có kinh nghiệm hoặc học vấn gì trong lĩnh vực này không?
Sinh viên B: Cảm ơn bạn vì lời khen. Tôi có một số kinh nghiệm và học vấn trong lĩnh vực này. Tôi đã học lập trình trực tuyến qua nhiều khóa học và nền tảng khác nhau, như Coursera. Tôi cũng đã làm việc trên một số dự án cá nhân và tham gia vào một số cuộc thi và hackathon trực tuyến. Tôi đang dự định theo học bằng cử nhân về khoa học máy tính hoặc kỹ sư phần mềm ở trường đại học.
Sinh viên A: Thật là tốt. Bạn có vẻ đã sẵn sàng và đầy động lực cho tương lai sự nghiệp của mình. Tôi chúc bạn thành công trong mọi lĩnh vực.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 8: Speaking. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hi vọng rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 12 Sách thí điểm.
Tác giả: Võ Ngọc Thu