1. Listen and comprehend
lifestyle (n) /stɪlt haʊs/: lối sống, phong cách sống
Ex: I always try to do exercise to follow a healthy lifestyle.
greet (v) /ɡriːt/: chào hỏi
Ex: How do people usually greet each other in your country?
leisurely (adj) /ˈleʒəli/: nhàn nhã, ung dung
Ex: If my father is not in a hurry, he will have a leisurely coffee.
habit (n) /ˈhæbɪt/: thói quen
Ex: I’m in the habit of staying up late to watch films.
diet (n) /ˈdaɪət/: chế độ ăn
Ex: Diet is very important to have a healthy body.
2. Review the dialogue and fill in the table accordingly.
Đáp án: surnames.
Từ khóa: Tom’s country, refer, Mr, Mrs, Miss, teachers’
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 6 có thông tin: We usually say "Hello" or "Good morning" then Mr, Mrs, or Miss and their surnames, for example, "Good morning, Mr Smith."
Giải thích: Tom giới thiệu cách mà bạn ấy chào giáo viên là nói “Hello” hoặc “Good morning” sau đó là Mr, Mrs hoặc Miss và cuối cùng là họ (surnames) của giáo viên.
2. In Nam’s country: People eat breakfast __________.
Đáp án: on the street.
Từ khóa: Nam’s country, eat breakfast
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 10 có thông tin “And I’ve noticed that many people have breakfast on the street too!”
Giải thích: Sau khi Nam nói mua đồ ăn đường phố là một thông lệ chung ở nước của Nam thì Tom cho biết bạn ấy cũng thấy mọi người ăn sáng trên đường phố.
3. In Tom’s country: People often buy food in a _________
Đáp án: store or restaurant
Từ khóa: Tom’s country, buy food in
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 8 có thông tin: “In my country, people usually buy food in a store or a restaurant.”
Giải thích: Tom cho biết ở nước của bạn ấy mua đồ ăn ở cửa hàng (“store”) hoặc nhà hàng (“restaurant”). Khác với ở nước của Nam là mọi người mua và bán đồ ăn trên đường phố.
3. Fill in each sentence using a term or phrase from the provided box.
Đáp án: lifestyle
Từ loại cần điền: danh từ
Giải thích: Trong câu đề cập đến “a balanced diet” (chế độ ăn cân bằng) và “exercise” (thể dục). Đây là hai yếu tố quan trọng của “a healthy lifestyle” (lối sống lành mạnh)
2. Handshaking, bowing, and hugging are some of the ways in which people _____ one another.
Đáp án: greet
Từ loại cần điền: động từ
Giải thích: Trong câu đề cập “handshaking” (bắt tay), “bowing” (cúi chào), “hugging” (ôm). Đây là một số cách mà mọi người “greet” (chào) nhau.
3. Waiters and waitresses _____ food in restaurants.
Đáp án: serve
Từ loại cần điền: động từ
Giải thích: Trong câu đề cập về “waiters and waitresses” (nhân viên bồi bàn nam và nữ). Nhiệm vụ của họ là “serve” (phục vụ) món ăn ở nhà hàng.
4. Going out for breakfast has become a common _____ in this city.
Đáp án: practice
Từ loại cần điền: danh từ
Giải thích: Trong câu đề cập đến “going out for breakfast” (đi ăn sáng ở ngoài). Đây được xem là một “practice” (thông lệ). Từ “practice” có nghĩa tương đương với từ “activity” (hoạt động)
5. My mum is _____ keeping everything in the kitchen bright and clean.
Đáp án: in the habit of
Từ loại cần điền: (cụm) động từ
Giải thích: Trong câu đề cập “keeping everything in the kitchen bright and clean” (giữ mọi thứ trong bếp sáng sủa và sạch sẽ). Đây được xem là “habit” (thói quen) của người mẹ. Cụm từ “to be in the habit of + V-ing” có nghĩa là “có thói quen làm gì đó”.
4. Identify each illustration with a term or phrase from the provided box.
street food /ˈstriːt fuːd/: ẩm thực đường phố, đồ ăn đường phố
food in restaurants /fuːd ɪn ˈrestrɒnt/ : đồ ăn ở nhà hàng
pizza /ˈpiːtsə/: bánh pizza
online learning /ˌɒnˈlaɪn ˈlɜːnɪŋ / : học trực tuyến
greeting /ˈɡriːtɪŋ/ : chào hỏi
5. TEST: Salutations across different cultures. Participate in the test.
A. Shaking hands. B. Sticking out one's tongue
Đáp án: A
Giải thích: Cách chào nhau phổ biến nhất trên thế giới là “shaking hands” (bắt tay) chứ không phải “sticking out one’s tongue” (lè lưỡi)
2. In the USA, people greet each other by _____.
A. shaking heads B. saying "Hello"
Đáp án: B
Giải thích: Ở Mỹ, người ta chào nhau bằng cách nói “Hello” (Xin chào) chứ không phải “shaking heads” (lắc đầu).
3. Thais greet their elders by saying "sawadee" and _____.
A. saying their surname B. slightly bowing to them
Đáp án: B
Giải thích: Người Thái chào người lớn tuổi hơn bằng cách nói “sawadee” và cúi chào nhẹ “slightly bowing to them”.
4. The Maori of New Zealand greet each other by _____.
A. kissing each other's cheek B. pressing their noses together
Đáp án: B
Giải thích: Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách nhấn vào mũi nhau “pressing their noses together” chứ không phải hôn má nhau “kissing each other’s cheek”.
5. How do people in Japan normally greet each other?
A. They bow to each other. B. They hug each other.
Đáp án: A
Giải thích: Người Nhật thường chào nhau bằng cách cúi chào “bow to each other” chứ không phải ôm “hug each other”.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises SGK English 8 Unit 6: Getting started. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently excel in studying English 8 Global Success.
Furthermore, Mytour English is currently organizing IELTS Junior courses with a curriculum built on the collaboration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping middle school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and use English confidently.
Author: Nguyễn Thị Thanh Đông