‘‘She’s been a bit tense lately...’’
1. Listen and read
adolescence (n) /ˌædəˈlesns/ giai đoạn vị thành niên
Ex: My daughter is in her early adolescence. (Con gái tôi đang ở đầu giai đoạn vị thành niên.)
adulthood (n) /ˈædʌlthʊd/ giai đoạn trưởng thành
Ex: People legally reach adulthood at 18 years old. (Tuổi trưởng thành về mặt pháp lý là 18 tuổi.)
independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/ sự tự lập, độc lập
Ex: Parents should value their children’s independence. (Phụ huynh nên xem trọng sự tự lập của con cái.)
worried (adj) /ˈwʌrid/ lo lắng
Ex: She was so worried about her next exam. (Cô ấy rất lo lắng cho bài thi sắp tới.)
relaxed (adj) /rɪˈlækst/ thoải mái, thư giãn
Ex: She was relaxed after finishing her final test. (Cô ấy cảm thấy thoải mái sau khi hoàn thành xong bài kiểm tra cuối cùng.)
a. Discover the OPPOSITE of the following words in the conversation.
Câu 1:
Đáp án: to stay up late (thức khuya)
Vị trí: Tại dòng số 3 của đoạn hội thoại có thông tin: She’s been staying up late
studying for the exam. (Chị ấy phải thức khuya học bài để ôn tập cho kỳ thi.)
Giải thích: Từ to stay up late có nghĩa là thức khuya, trái nghĩa với to go to bed early (đi ngủ sớm). Do đó, đáp án là: to stay up late
Câu 2:
Đáp án: to be stressed (out) (áp lực, căng thẳng)
Vị trí: Tại dòng số 5 của đoạn hội thoại có thông tin: Does she need to be that stressed out? (Chị ấy có cần thiết phải áp lực đến vậy không?)
Giải thích: Từ to be stressed out có nghĩa là áp lực, trái nghĩa với to be relaxed (thư giãn). Do đó, đáp án là: to be stressed out.
Câu 3:
Đáp án: good grades (điểm số cao)
Vị trí: Tại dòng số 7 của đoạn hội thoại có thông tin: But my parents always expect
her to get good grades… (Nhưng bố mẹ tớ luôn kỳ vọng chị ấy đạt điểm cao…)
Giải thích: Từ good grades có nghĩa là điểm cao, trái nghĩa với bad exam results (kết quả thi thấp). Do đó, đáp án là: good grades
Câu 4:
Đáp án: to disappoint someone (làm ai đó thất vọng)
Vị trí: Tại dòng số 8 của đoạn hội thoại có thông tin: … she doesn’t want to disappoint them. (... chị ấy lại không muốn làm bố mẹ thất vọng.)
Giải thích: Từ to disappoint someone có nghĩa là làm ai đó thất vọng, trái nghĩa với to make someone happy (khiến ai đó vui). Do đó, đáp án là: to disappoint someone
Câu 5:
Đáp án: to take a break (nghỉ ngơi)
Vị trí: Tại dòng số 21 của đoạn hội thoại có thông tin: Anyway, Mai needs to take a break. (Dù sao thì chị Mai cần được nghỉ ngơi
Giải thích: Từ to take a break có nghĩa là nghỉ ngơi, trái nghĩa với to work continuously (làm việc liên tục). Do đó, đáp án là: to take a break
Câu 6:
Đáp án: to be fully booked
Vị trí: Tại dòng số 24 của đoạn hội thoại có thông tin: She’s already fully booked for the weekend… (Chị ấy đã kín lịch học vào cuối tuần …)
Giải thích: Từ to be fully booked có nghĩa là kín lịch, trái nghĩa với to have no plans (không có kế hoạch nào). Do đó, đáp án là: to be fully booked
b. Select the most suitable answer.
Câu 1: Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?
Đáp án: C
Từ khóa câu hỏi: why, Mai, not, playing badminton
Vị trí: Tại dòng số 2 và 3 của đoạn hội thoại có thông tin: She said she was too tired and didn’t want to go out (Chị ấy bảo là chị ấy quá mệt và không muốn ra ngoài.)
Giải thích: Phúc đã nói rằng Mai “không muốn ra ngoài”, nghĩa là cô ấy muốn ở nhà. Do đó, đáp án đúng là C. She wants to stay at home.
Câu 2: Why is Mai working very hard for the exam?
Đáp án: B
Từ khóa câu hỏi: why, Mai, working, hard, exam
Vị trí: Tại dòng số 6 và 7 của đoạn hội thoại có thông tin: But my parents always expect her to get good grades and she doesn’t want to disappoint them. (Nhưng bố mẹ tớ luôn kỳ vọng chị ấy đạt điểm cao mà chị ấy lại không muốn làm bố mẹ thất vọng.)
Giải thích: Phúc đã nói rằng Mai “không muốn làm bố mẹ thất vọng”, nghĩa là Mai muốn bố mẹ tự hào về mình. Do đó, đáp án đúng là B. She wants her parents to be proud of her.
Câu 3: How is Mai feeling now?
Đáp án: C
Từ khóa câu hỏi: how, Mai, feeling, now
Vị trí: Tại dòng số 2 và 5 của đoạn hội thoại có thông tin: She said she was too tired… (Chị ấy bảo là chị ấy quá mệt …) và Does she need to be that stressed out? (Chị ấy có cần thiết phải áp lực đến vậy không?)
Giải thích: Dựa vào câu nói của Phong và câu hỏi của Nick, có thể thấy hiện tại Mai đang rất mệt và căng thẳng, áp lực. Do đó, đáp án đúng là C. Tired and stressed
Câu 4: What do Mai's parents want her to be?
Đáp án: A
Từ khóa câu hỏi: what, Mai’s parents, want her to be
Vị trí: Tại dòng số 16 và 17 của đoạn hội thoại có thông tin: … they wanted her to get a medical degree. (... họ muốn chị ấy lấy được tấm bằng ngành y.)
Giải thích: Phong đã nói rằng bố mẹ cậu ấy muốn Mai lấy được bằng ngành y, nghĩa là họ muốn Mai trở thành bác sĩ y khoa. Do đó, đáp án đúng là A. A medical doctor
Câu 5: What does Mai want to be?
Đáp án: B
Từ khóa câu hỏi: what, Mai, want to be
Vị trí: Tại dòng số 11 và 12 của đoạn hội thoại có thông tin: She told me she wanted to be a designer… (Chị ấy đã nói với tớ là muốn làm nhà thiết kế mà..)
Giải thích: Dựa theo câu nói của Amelie, Mai nói rằng cô ấy muốn trở thành nhà thiết kế. Do đó, đáp án đúng là B. A designer
Câu 6: What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do?
Đáp án: A
Từ khóa câu hỏi: what, Phuc, Nick, Amelie, trying
Vị trí: Tại dòng số 21. 22 và 23 của đoạn hội thoại có thông tin: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow. (Dù sao thì chị Mai cần được nghỉ ngơi. Tớ sẽ gọi điện và hỏi xem liệu chị ấy có muốn đi xem phim với chúng mình vào ngày mai không.)
Giải thích: Dựa vào câu hỏi của Nick, có thể thấy Nick, Phúc và Amelie đang cố gắng thông cảm với Mai và giúp cô giấy cảm thấy tốt hơn. Do đó, đáp án đúng là A. Understand Mai's situation and help her feel better.
c. What is the intended meaning when Amelie says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes’?
Answer: Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.
Giải thích: Amelie ước bố mẹ của cô ấy thử đặt mình vào vị trí, hoàn cảnh của Amelie để hiểu bạn ấy hơn.
2. Complete the gaps with the words in the box. In some instances, more than one word may be appropriate.
tense (adj) /tens/ căng thẳng
frustrated (adj) /ˈfrʌstreɪtɪd/ bực bội
delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ vui sướng
confident (adj) /ˈkɑːnfɪdənt/ tự tin
relaxed (adj) /rɪˈlækst/ thoải mái, thư giãn
worried (adj) /ˈwʌrid/ lo lắng
depressed (adj) /dɪˈprest/ tuyệt vọng
calm (adj) /kɑːm/ bình tĩnh
stressed (adj) /strest/ căng thẳng
Câu 1:
Đáp án:
worried/tense/stressed
Từ khóa câu hỏi: studying, hard, exam, still felt
Giải thích: Thu đã học hành rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô ấy vẫn cảm thấy ___. Đáp án cần điền là tính từ có thể mang nghĩa “lo lắng’’ hoặc ‘’căng thẳng”. Do đó, đáp án là một trong các từ worried/tense/stressed
relaxed/confident
Từ khóa câu hỏi: done well, feeling, more
Giải thích: Thu đã hoàn thành tốt kỳ thi nên cô ấy cảm thấy ___ hơn. Đáp án cần điền là tính từ có thể mang nghĩa “thoải mái’’ hoặc ‘’tự tin”. Do đó, đáp án cần điền là một trong các từ relaxed/confident
Câu 2:
Đáp án: calm
Từ khóa câu hỏi: strong person, stays, worst situation
Giải thích: Mẹ tớ là người mạnh mẽ, vẫn ___ trong cả tình huống xấu nhất. Đáp án cần điền là một tính từ mang nghĩa “bình tĩnh”. Do đó, đáp án là calm
Câu 3:
Đáp án: depressed/frustrated
Từ khóa câu hỏi: feeling, study, failed, exam, again
Giải thích: Linh lại trượt kỳ thi một lần nữa nên cô ấy cảm thấy ___. Đáp án cần điền là một tính từ có thể mang nghĩa “bực bội’’ hoặc ‘’tuyệt vọng”. Do đó, đáp án là một trong các từ depressed/frustrated
Câu 4:
Đáp án: confident/relaxed/calm
Từ khóa câu hỏi: take, speech class, good idea, want, be more
Giải thích: Tham gia lớp học kỹ năng nói là ý kiến hay nếu muốn trở nên ___. Đáp án cần điền là một tính từ có thể mang nghĩa “tự tin’’. Do đó, đáp án là một trong các từ confident/relaxed/calm
Câu 5:
Đáp án: delighted/confident
Từ khóa câu hỏi: feel, fashionable, new, hairstyle
Giải thích: Emma cảm thấy rất ___ với mái tóc mới hợp thời trang của cô ấy. Đáp án cần điền là một tính từ có thể mang nghĩa “tự tin’’ hoặc ‘’vui sướng”. Do đó, đáp án là một trong các từ delighted/confident
Câu 6:
Đáp án: frustrated/worried
Từ khóa câu hỏi: want, help Mai, don’t know, what, can do
Giải thích: Nick, Phúc và Amelie cảm thấy ___ vì họ muốn giúp Mai nhưng không biết có thể làm gì. Đáp án cần điền là một tính từ có thể mang nghĩa “bực bội’’ hoặc ‘’lo lắng”. Do đó, đáp án là một trong các từ frustrated/worried.
3. Associate the statements with their functions.
give advice to someone: đưa ra lời khuyên cho ai đó
encourage someone: động viên ai đó
assure someone: trấn an ai đó
empathize with someone: đồng cảm với ai đó
Câu 1: Go on! I know you can do it! (Cố lên! Tớ biết cậu có thể làm được mà!)
Đáp án: encourage someone
Câu 2: If I were you, I would (get some sleep). (Nếu là tớ, tớ sẽ chợp mắt một lúc.)
Đáp án: give advice to someone
Câu 3: You must have been really disappointed. (Cậu chắn hẳn thất vọng lắm.)
Đáp án: empathise with someone
Câu 4: Stay calm. Everything will be alright. (Bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi.)
Đáp án: assure someone
Câu 5: I understand how you feel. (Tớ hiểu cảm giác của cậu.)
Đáp án: empathise with someone
Câu 6: Well done! You did a really great job! (Tốt lắm! Cậu đã làm thực sự tốt đấy!)
Đáp án: encourage someone
4. How are you feeling today?
A: I feel worried because my cat is sick.
B: Don’t worry. Everything will be alright.
(Dịch nghĩa:
A: Tớ thấy lo quá vì con mèo của tớ bị ốm.
B: Đừng lo lắng quá. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.)
A: I feel disappointed because it has been raining all day long.
B: I understand your feelings.
(Dịch nghĩa:
A: Tớ thấy thất vọng vì trời mưa cả ngày dài.
B: Tớ hiểu cảm giác của cậu.)
A: I feel delighted because my son is Star of the Week at his primary school.
B: Congratulations!
(Dịch nghĩa:
A: I feel delighted that my son was honored as the Star of the Week at elementary school.
B: Congratulations!)
Summary
Author: Võ Ngọc Thu