Nhiều người học IELTS chưa ý thức được sự kết hợp của các từ vựng trong tiếng Anh (collocations) để sử dụng chúng một cách tự nhiên khi thi nói. Trong tiếng Anh, có những cụm từ đi với nhau một cách cố định hoặc thường hay đi với nhau , tạo nên các “collocations”. Việc nắm rõ bản chất và phân loại của “collocations” này sẽ giúp người học có thể sử dụng đúng, từ đó làm tăng điểm từ vựng (Lexical Resource) trong phần thi IELTS Speaking. Trong bài viết này, tác giả muốn đề cập ba dạng Strong, fixed and weak collocations (Sự kết hợp từ mạnh, cố định và yếu), các ví dụ về 3 loại collocations này và áp dụng chúng vào IELTS Speaking Part 1.
Key takeaways:
Collocation là sự kết hợp một cách tự nhiên của các từ trong tiếng Anh. Một số từ sẽ thường được hay sử dụng cùng với nhau.
Strong collocations (Sự kết hợp từ mạnh) là các cụm từ có liên kết gần như rất chặt chẽ, hầu như đi với nhau.
Fixed collocations (Sự kết hợp từ cố định) được xem như các Idioms (Thành ngữ) là những từ liên kết cố định, không thể tách ra hoặc thay thế bất kì một từ trong cụm từ này.
Weak collocations (Sự kết hợp từ yếu) là những cụm từ mà ở đó sự kết nối giữa các từ là lỏng lẻo. Nghĩa là các từ thành phần có thể được tách ra và kết hợp với các từ khác và tạo nên nhiều cụm từ mang nghĩa khác nhau.
Định nghĩa từ kết hợp
Ví dụ: trong tiếng Anh để chỉ một cô gái có mái tóc vàng, người ta không dùng “She’s got yellow hair”. Vì từ “yellow” không thường đi kèm với “hair”. Trong tiếng Anh, người ta sẽ nói “She’s got blond hair”
Định nghĩa và ví dụ về Các kết hợp từ mạnh (Strong collocations)
Collocation | Comment |
Inclement weather | Đây là một từ rất trang trọng, và từ inclement chỉ được dùng để chỉ thời tiết. Inclement weather nghĩa là thời tiết khó chịu. |
Auburn hair | Auburn chỉ được sử dụng để mô tả màu tóc. Auburn hair là tóc màu vàng nâu |
Make/express/fulfill a wish | Rất ít từ có thể đi kèm với danh từ “wish”. Chỉ có “make/express/fufill”. Make a wish có nghĩa là ước một điều ước, express a wish là giải bày một mong muốn, fulfill a wish là hoàn thành ước nguyện” |
Định nghĩa và ví dụ về Kết hợp từ cố định (Fixed collocations)
Kill two birds with one stone | Giống thành ngữ “Một mũi tên trúng hai đích” của tiếng Việt. Nghĩa là làm một việc nhưng dẫn đến hai kết quả tốt |
Couldn’t sleep a wink | Wink là cái nháy mắt. Cụm từ này có nghĩa là không ngủ được dù chỉ chốc lát (dù chỉ trong nháy mắt) |
To think on your feet | Suy nghĩ thật nhanh mà không có thời gian để cân nhắc |
To get on like a house on fire | Có mối quan hệ rất tốt với ai đó |
To sleep on it | Suy nghĩ kĩ trước khi đưa ra quyết định |
Định nghĩa về Kết hợp từ yếu (Weak collocations)
deliver | a baby/goods/ a speech |
extremely | hot/tired/easy/expensive |
broad | a broad smile/ broad shoulders/in broad agreement |
*Sơ đồ tổng hợp về 3 dạng Collocations:
Tóm tắt về các cụm từ mạnh, cố định và yếu có thể sử dụng trong phần thi IELTS Speaking Part 1
Inclement weather
Make/express/fulfill a wish
Kill two birds with one stone
Couldn’t sleep a wink
To think on your feet
To get on like a house on fire
To sleep on it
Deliver a baby/ a speech
A broad smile/ in broad agreement
Unfavorable weather conditions
Inclement weather is unpleasant, especially with cold wind and rain.
Dịch nghĩa: Hiện tượng thời tiết gây ra cảm giác khó chịu, có gió lạnh và mưa
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: What’s the weather like in your hometown?
My hometown usually suffers from inclement weather in the winter because it is in Northern Canada. We also have the warm, sunny season but it doesn’t last very long, only about 2-3 months every year. The rest of the time it’s really cold, wet, and makes us feel miserable.
Dịch nghĩa: Quê tôi thường hay phải chịu thời tiết khắc nghiệt vào mùa đông bởi vì nó nằm ở phía Bắc Canada. Chúng tôi cũng có mùa nắng ấm nhưng nó không kéo dài lâu, chỉ khoảng 2 đến 3 tháng mỗi năm. Thời gian còn lại nó rất lạnh, ẩm và khiến cho chúng tôi cảm thấy khó chịu.
Realize an aspiration
a. Make a wish: to wish for something
Dịch nghĩa: ước một điều gì đó
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Have you ever made a wish?
Yes, certainly I did. I remember when I was a child, I always dreamt about becoming a doctor to find treatments for chronic illnesses such as cancer or asthma. Therefore, I made a wish on my 18th birthday that I could get admittance to Medical University.
Dịch nghĩa: Vâng, tất nhiên tôi đã từng. Tôi còn nhớ khi mình còn nhỏ, tôi luôn mơ về việc trở thành một bác sĩ để tìm ra phương pháp chữa trị cho những căn bệnh mãn tính như ung thư hay hen suyễn. Vì thế, tôi đã ước một điều ước vào sinh nhật thứ 18 rằng tôi có thể đậu vào đại học Y.
Make a wish known
Let other people know what you want
Dịch nghĩa: cho người khác biết những gì bạn mong ước
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Do you usually express your wish to other people?
No, because I’m an introvert. I don’t usually tell others what I’m thinking. I remember I once expressed my wish to my brother. I wished he studied better in school so that he could have a better job in the future. Luckily, my brother listened to me, and he tried very hard to study for University Entrance Examination.
Dịch nghĩa: Không, bởi vì tôi là người hướng nội. Tôi thường không nói với người khác về những điều tôi nghĩ. Tôi nhớ tôi từng cho em trai biết mong ước của mình. Tôi ước em trai tôi học tốt hơn ở trường để nó có một công việc tốt hơn trong tương lai. May mắn thay, em trai tôi lắng nghe tôi, và nó đã cố gắng chăm chỉ để học cho kì thi đầu vào Đại học.
Bring your wish to fruition
If you fulfill something such as a promise, a wish, a dream, you do what you said
Dịch nghĩa: hoàn thành ước nguyện
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Have you ever fulfilled your wish?
Yes, as I mentioned before, I wished to become a doctor when I was 5 years old. Now, I’m a junior at HCMC Medicine and Pharmacy University and I’m enjoying my learning here. For me, that is the most wonderful wish that I can fulfill in my life.
Dịch nghĩa: Vâng, như tôi có đề cập trước đó, tôi ước trở thành bác sĩ khi tôi 5 tuổi. Bây giờ, tôi là sinh viên năm nhất tại trường Đại học Y dược TPHCM và tôi rất hứng thú với việc học ở đây. Đối với tôi, đó là điều ước tuyệt vời nhất mà tôi có thể hoàn thành trong cuộc đời.
Achieve multiple goals with one action
To succeed in achieving two things in a single action
Dịch nghĩa: hoàn thành được hai việc chỉ bằng một hành động
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: When you visit a new place, what do you like to do?
To be honest, I am a big fan of food so the first thing I do is to try the local food. After that, I enjoy going sightseeing around the new city. If I have a friend living in that city, I will pay a visit to her house and ask her to show me around, you know, killing two birds with one stone.
Dịch nghĩa: Thành thật mà nói, tôi là một fan bự của đồ ăn, vậy nên điều đầu tiên tôi làm là thưởng thức thức ăn địa phương. Sau đó, tôi tận hưởng việc đi dạo quanh thành phố mới. Nếu tôi có một người bạn sống tại thành phố đó, tôi sẽ ghé thăm nhà cô ấy và bảo cô ấy dẫn tôi đi vòng vòng, bạn biết đấy, một mũi tên trúng hai đích.
Unable to sleep at all
To not sleep at all
Dịch nghĩa: không thể ngủ dù chỉ chốc lát
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Is there any time that you couldn’t relax?
Yes, just 3 weeks ago, my little brother got the Covid-19 vaccination. After the jab, he breathed heavily and had a fever. He was hospitalized quickly because his condition became worse. That night, I couldn’t sleep a wink because I was so worried for him.
Dịch nghĩa: Vâng, mới 3 tuần trước, em trai nhỏ của tôi tiêm vắc xin Covid 19. Sau mũi tiêm, thằng bé thở nặng và bị sốt cao. Thằng bé được đưa đến việc một cách nhanh chóng bởi vì tình trạng của nó trở nên nặng hơn. Vào đêm đó, tôi không thể chợp mắt nổi vì tôi quá lo lắng cho em tôi.
Quickly adapt to a situation
React to events decisively, effectively, and without prior thought or planning
Dịch nghĩa: Suy nghĩ một cách dứt khoát, hiệu quả, nhanh chóng mà không có thời gian để suy nghĩ trước đó
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Is there any time you can’t follow your plan?
Yes, there was a time my boss asked me to create a plan to recruit a new accountant for a new project for my company. There was a perfect candidate for the position. However, she rejected the offer right before her starting day. Therefore, I had to think on my feet to decide to recruit a new one or continue the project without that position.
Dịch nghĩa: Vâng, có một khoảng thời gian sếp tôi yêu cầu tôi lập ra một kế hoạch để tuyển dụng một kế toán mới cho dự án mới của công ty tôi. Có một ứng viên hoàn hảo cho vị trí này. Tuy nhiên, cô ấy từ chối lời mời công việc ngay trước ngày bắt đầu. Vì vậy, tôi phải suy nghĩ một cách nhanh chóng rằng chúng tôi nên tuyển một người mới hay tiếp tục thực hiện dự án mà không có vị trí đó.
Get along very well immediately
If two people get on like a house on fire, they like each other very much and become friends very quickly.
Dịch nghĩa: rất hợp cạ với nhau
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Do you have many close friends?
No, because I’m an introvert, I don’t like hanging out with many people. That said, I have several closest friends, one of them is my friend from high school. We have many things in common and get on well like a house on fire.
Dịch nghĩa: Không, bởi vì tôi là người hướng nội, tôi không thích đi chơi với nhiều người. Tuy nhiên, tôi có vài người bạn thân, một trong số đó là người bạn từ trường cấp 3. Chúng tôi có nhiều điểm chung và rất hợp cạ với nhau.
Consider overnight
Pause for decision-making
Dịch nghĩa: trì hoãn trước khi đưa ra quyết định
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Are you good at making a decision?
I’m not a good decision maker when it comes to situations when I have to decide quickly. If people urge me, I will try to sleep on it for several days before making any official decisions. I want to weigh up the pros and cons and make sure I have considered every option before I make up my mind.
Dịch nghĩa: Tôi không phải người quyết đoán khi rơi vào tình huống mà tôi phải quyết định nhanh chóng. Nếu mọi người hối tôi, tôi sẽ cố gắng trì hoãn vài ngày trước khi đưa ra quyết định. Tôi muốn cân nhắc các ưu điểm và khuyết điểm để đảm bảo rằng tôi đã cân nhắc mỗi lựa chọn trước khi đưa ra quyết định.
Assist in childbirth
Assist in childbirth or provide childbirth assistance
Dịch nghĩa: sinh con hoặc giúp ai đó sinh con
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: What makes you happy in your life?
I’m an easy-going person so simple things like eating delicious foods or buying new clothes can cheer me up. I want to savor every moment of my life. However, there was a time I felt like on cloud nine and especially happy, it was when my sister delivered a baby last week. That was a special occasion for my family.
Dịch nghĩa: Tôi là một người dễ tính nên những thứ đơn giản như ăn thức ăn ngon hoặc mua quần áo mới có thể làm tôi vui. Tôi muốn tận hưởng mọi khoảnh khắc của cuộc sống. Tuy nhiên, có một lần tôi cảm thấy như trên chín tầng mây và đặc biệt vui, đó là khi chị tôi sinh con vào tuần trước. Đó là một dịp đặc biệt cho gia đình tôi.
Give a speech publicly
Present a lecture or speech in public
Dịch nghĩa: thực hiện một bài nói trước đám đông
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: What is your most vivid childhood memory?
I remember when I was a child, I was the class monitor and had to deliver a speech about climate change. It was one of the most wonderful memories I had in my primary school. It was an achievement that gave me a head start on becoming a student in Applied Science at the moment.
Dịch nghĩa: Tôi nhớ rằng khi tôi còn nhỏ, tôi là lớp trưởng và tôi phải thực hiện một bài nói trước đám đông về biến đổi khí hậu. Đó là một trong những kỉ niệm tuyệt vời nhất mà tôi có ở trường tiểu học. Đó là một thành tích giúp tôi có một khởi đầu thuận lợi để trở thành sinh viên ngành khoa học ứng dụng ở thời điểm hiện tại.
A wide smile
A smile that is very wide, showing that a person is very happy
Dịch nghĩa: Cười toe toét
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Do you smile when people take pictures of you?
Certainly, I will break into a broad smile if people want to take pictures of me. I think I am photogenic and enjoy looking at myself smiling in the picture. That’s the reason why I have so many photos taken by other people on my smartphone.
Dịch nghĩa: Tất nhiên rồi, tôi sẽ cười toe toét khi người khác muốn chụp hình tôi. Tôi nghĩ mình ăn ảnh và thích nhìn mình cười trong bức hình. Đó là lý do tại sao tôi có nhiều tấm hình được chụp bởi người khác trên điện thoại của mình.
In general consensus
If there is broad agreement about something, most people agree about it in a general way, even if they do not agree on all its details.
Dịch nghĩa: đa số đồng thuận
Áp dụng vào IELTS Speaking Part 1: Do your family usually agree with each other?
Not really, there was a time my parents had an argument about my future education and they didn’t talk to each other for 2 months. However, my father reconciled with my mom, and finally, they were in broad agreement about which university I should go to.
Dịch nghĩa: Không hẳn, có một khoảng thời gian bố mẹ tôi có mâu thuẫn về việc học tương lai của tôi, và họ không nói chuyện với người kia trong 2 tháng. Tuy nhiên, ba tôi làm lành với mẹ và cuối cùng, họ đồng thuận chung với nhau về trường đại học mà tôi nên học.
Exercise task
Inclement weather
Fulfill a wish
Kill two birds with one stone
Couldn’t sleep a wink
think on my feet
get on like a house on fire
sleep on it
Delivered a baby
Deliver a speech
A broad smile
in broad agreement
Hoàn thành câu sau bằng các cụm từ cho sẵn
1. After several long meetings, the executive were finally __________________.
2. I ____________________ because of all that noise.
3. I picked the kids up on the way to the supermarket, to _________.
4. I’ve never heard about that information before, so I had to _________.
5. I have many things in common with my sister and we ___________.
6. He will __________________ on immigration tonight.
7. She greeted her friends with ____________________.
8. He tried hard to __________. That’s a wish from her mother who wanted him to become a doctor.
9. Don’t give me an answer immediately - _________ and tell me whenever you’re ready.
10. ___________ will cancel the show.
11. She _________ at home without going to the hospital.
Đáp án:
1. in broad agreement
2. Couldn’t sleep a wink
3. Kill two birds with one stone
4. think on my feet
5. get on like a house on fire
6. Deliver a speech
7. A broad smile
8. Fulfill a wish
10. Wait before deciding
11. Unfavorable weather conditions
12. Assisted in childbirth