A. Formula and usage of conditional sentences type 2
1. What is a conditional sentence type 2?
Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện (if), dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
2. Structure of conditional sentences type 2
All types of conditional sentences have in common two clauses: the conditional clause and the main clause. The structure of conditional sentences type 2 is as follows:
If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
Note: Many people wonder whether to use 'was' or 'were' in second conditional sentences. The answer is, 'For native speakers, they often use 'were' for all subjects, instead of 'was'.'
Example: If I were rich, I would try to help the world.
CÁCH SỬ DỤNG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ
CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 KHI KHÔNG CÓ UNLESS

3. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
- Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.
VÍ DỤ VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: If I am rich, I will buy that house.
(Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu)
- Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự.
Ví dụ về câu điều kiện loại 2 : If I were you, I wouldn't love her.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác.
Ví dụ câu điều kiện loại 2: If I had a lot of money, I would build a school for the gifted.
(Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền)
- Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì (cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự).
Ví dụ: If I did not have a business in Paris this weekend, I would have participated in your wedding party.
(Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác)
- Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: What would you do if you had only 1 month left to live?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống?)

B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2
1. Biến thể ở mệnh đề chính
Công thức: If + QKĐ, S + would/could/might/had to... + be + V-ing
Ví dụ: If it were Thursday, I would be lying on my bed.
(Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường.)
Công thức: If + QKĐ, QKĐ
Ví dụ: If I finished my report yesterday, I was free today.
(Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi)
2. Biến thể ở mệnh đề if
Công thức: If + QKTD, S + would/could + V-inf
Ví dụ: If I were reading this novel, I wouldn’t need her review.
(Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy.)
Công thức: If + QKHT, S + would/could + V-inf
Ví dụ: If I hadn’t studied too late last night, I could go to school earlier.
(Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn.)
C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
Đảo ngữ trong tiếng Anh là cách thức thay đổi vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một phần hoặc ý nghĩa cụ thể. Trong câu điều kiện, đảo ngữ xảy ra với mệnh đề 'If', khiến các trợ động từ trong câu đứng đầu mệnh đề.
Cụ thể, các trợ động từ như 'should' trong câu điều kiện loại 1, 'were' trong câu điều kiện loại 2 và 'had' trong câu điều kiện loại 3 sẽ đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ 'if'.
Thực tế, đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 thường phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1.
Ví dụ về đảo ngữ trong câu điều kiện:
- If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.
= Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.
(Nếu tối qua tôi không ăn tối đầy đủ, sáng nay tôi đã không đói đến vậy.)
2. Ước lược của đảo ngữ câu điều kiện
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn
- Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện (if clause).
- Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng.
- Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện.
3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp làm nhẹ đi sự việc ở mệnh đề IF. Điều này giúp câu trở nên lịch sự hơn khi đưa ra lời khuyên.
- Đảo ngữ với động từ to be:
Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V
Ví dụ về đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
If I were your boss, I would fire them all.
= Were I your boss, I would fire them all.
(Nếu tôi đứng ở vị trí của cậu, tôi sẽ sa thải tất cả họ.)
- Đảo ngữ với động từ thường:
Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V
Ví dụ về đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
If I had the chance, I would fire them all.
= Were I to have the chance, I would fire them all.
(Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ
- Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb
Ví dụ:
If you studied at Mytour, your English would be much better.
= Were you to study at Mytour, your English would be much better.
(Nếu bạn học tại Mytour, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.)
- Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc
D. Câu điều kiện hỗn hợp
1. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 (mệnh đề ‘if’) chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại.
If + S + had + V3/V-ed + ..., S + would + V(bare)
(If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2)
Lưu ý: Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi.
2. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 (mệnh đề ‘if’) chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành.
If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed
(If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3)

C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2
1. Chia động từ ở thì đúng nhất
1.1. If I were offered this job, I think I (take)…………..it.
1.2. I’m sure Tom will lend you a book. I would be very surprised if he (refuse)……………
1.3. Many people would be out of work if that factory (close)……………down.
1.4. If she sold her house, she (not/get)………….much money for it.
1.5. They’re expecting us. They would be worried if we (did not come)……………….
1.6. Would Henry be angry if I (took)……………..his car without asking?
1.7. Ann gave me this bracelet. She (would be)……………. upset if I lost it.
1.8. If someone (walked)…………..in here with a snake, I’d be very frightened.
1.9. What would happen if you (did not go)…………….to school tomorrow?
1.10. I’m sure she (would understand)……………….if you explained the situation to her.
2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2
2.1. If the car weren't so expensive, I would buy it.
2.2. If she could walk without help, she would go out more often.
2.3. If he played sport, he wouldn't be so weak.
2.4. If it weren't raining, we could go out for dinner.
2.5. If I didn't have to work, I could see you this Monday.
2.6. Mike lives with his parents because he can't afford to buy an apartment.
2.7. Mary is sad because she has a small house.
2.8. I don't know his address so I can't send him an invitation card.
2.9. If I weren't so busy, I would have enough time to go to the theater.
2.10. I would like to buy new shoes, but I don't have enough money.
3. Rewrite the sentence as a question using the if clause
3.1. What would you do if a billionaire asked you to marry him?
What would you do if…………………………………….?
3.2. What would you do if you lost your package in a foreign country?
What……………………………………………………….?
3.3. What would you do if somebody threw a tomato at you?
What…………………………………………………………?
3.4. What would you do if your key was stolen?
What would you do if…………………………………….?
3.5. What would you do if somebody parked his car on your foot steps?
What would you do if……………………………………..?
3.6. No, if we caught the 10.30 train, we would arrive too early.
No, if we caught the 10.30 train,…………………………………
3.7. No, if he took the interview, he would fail it.
No, if……………………………………………………………..
3.8. No, if I invite Mary to the party, I have to invite Helen too.
No, if……………………………………………………………..
3.9. No, if you are going to school now, I am not studying.
No, if she applied for the job, she wouldn't get it.
3.10. No, if she applied for the job, she wouldn't get it.
No, if she applied for the job, she wouldn't get it.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé.