1. What is Have got?
According to the Oxford dictionary, 'Have got' has various meanings:
- Sở hữu, nắm giữ một cái gì đó. Ví dụ: I have got a new car. (Tôi có một chiếc xe mới.)
- Bị ốm hay bị bệnh gì đó. Ví dụ: She has got a cold. (Cô ấy bị cảm lạnh.)
- Giữ ai đó hoặc cái gì đó theo 1 cách thức đã đề cập trước đó. Ví dụ: They have got the suspect in custody. (Họ đã bắt giữ nghi phạm.)
2. Formulas and usage of the Have got structure
The Have got structure is used in 3 forms: affirmative, negative, and interrogative. For each form, the formula and usage are as follows:
Affirmative form: S + have/has got + O
- Những chủ ngữ “I, you, we, they” sẽ đi với Have, những chủ ngữ “he, she, it” sẽ đi với Has.
- Have got có thể viết tắt thành ‘ve got, has got có thể viết tắt thành ‘s got.
For example:
- He has got a lot of homework to do. (Anh ấy có nhiều bài tập về nhà phải làm.)
- They’ve got three children. (Họ có ba đứa con.)
Negative form: S + have/has + not + got + O
- have not got có thể viết tắt thành haven’t got
- has not got có thể viết tắt thành hasn’t got.
Illustration:
- They haven’t got the tickets. (Họ không có vé.)
- It hasn’t got any batteries. (Nó không có pin.)
Interrogative form: Yes/No Question: Have/Has + S + got + O?
Wh- Question: When/Where/Why/How… + have/has + S + got + O?
Example:
- Have they got enough money? (Họ có đủ tiền không?)
- Where has he got the book? (Anh ấy có cuốn sách từ đâu?
Points to note when using Have got
When employing the Have got structure, it is essential to consider the following points to avoid grammar errors:
The Have got structure is not used to describe actions.
- Đúng: I have lunch almost everyday. (Tôi ăn trưa hầu hết mỗi ngày.)
- Sai: I have got lunch almost everyday.
Do not use auxiliary verbs in the negative or interrogative forms of the Have got structure.
- Đúng: I haven’t got enough time. (Tôi không có đủ thời gian.)
- Sai: I don’t have got enough time.
Only use Have got in the Present Simple tense; do not use it in the Progressive, Past, or Future tenses.
- Đúng: He has got a cat. (Anh ấy có 1 con mèo.)
- Sai: He had got a cat 2 years ago.
3. Distinguishing between the Have got structure and Have verb
Specific ways to differentiate the Have got structure and the verb Have are detailed in the table below:
Have | Have got | |
Ngữ cảnh dùng | Động từ Have có thể dùng để mô tả hành động. Ví dụ: I have dinner at my aunt’s house. (Tôi ăn tối tại nhà của dì tôi.) | Have got thông thường sẽ được dùng để chỉ việc sở hữu các đồ vật hoặc việc mắc phải các loại bệnh. Không thể dùng Have got để chỉ hành động. Ví dụ, Không thể dùng “I have got dinner…” |
Viết tắt | Không thể viết tắt have, has thành ‘ve, ‘s. Ví dụ, không thể viết I have a new dress thành I’ve a new dress. | Có thể viết tắt have got, has got thành ‘ve got, ‘s got. Ví dụ: I have got a new dress (Tôi có 1 các đầm mới) = I’ve got a new dress. |
Thì | Động từ Have có thể dùng được ở cả Hiện tại đơn, Quá khứ đơn và thì Tương lai. Ví dụ: He had a dog 3 years ago. (Anh ấy từng có 1 chú chó 3 năm trước.) | Have got chỉ có thể dùng được trong thì Hiện tại đơn. Ví dụ, ta không thể dùng He had got a dog 3 years ago. |
Application exercises
Select the correct answer:
1. We _______ any plans for the weekend.
- A. have got
- B. haven’t got
- C. ‘ve got
2. Has she completed her homework yet?
- A. have not got
- B. hasn’t got
- C. don’t have
3. Have you gathered enough money for the ticket?
- A. Have – got
- B. Has – got
- C. Had – got
4. When did he find time to meet you?
- A. does – have got
- B. has – got
- C. have – got
5. Do they own a dog?
- A. Have – got
- B. Has – got
- C. Does – have
6. There aren't any messages for you.
- A. have got
- B. hasn’t got
- C. haven’t got
7. He _______ a personal computer at home.
- A. has got
- B. have got
- C. doesn’t has
8. _______ Does she have any brothers or sisters?
- A. Has – got
- B. Have – got
- C. Had – got
9. They _______ found the correct address.
- A. have not got
- B. has got
- C. doesn’t have
Đáp án:
- B
- B
- A
- B
- A
- C
- A
- A
- A