Cấu trúc Start là một từ thông dụng trong tiếng Anh. Nó mang nhiều nghĩa nhằm biểu đạt cho nhiều mục đích khác nhau của ngôn ngữ. Tuy vậy, việc vận dụng start vào trong các câu tiếng Anh không phải là một bài toán khó dành cho những người mới bắt đầu với ngôn ngữ này.
Dưới đây là một vài cấu trúc Start kèm ví dụ để người học có thể tham khảo và vận dụng trong việc học tiếng Anh.
Key takeaways: |
---|
|
Definition of the word “start”
Bắt đầu làm một việc gì đó |
---|
Ví dụ:
When will you start working out? You have been postponing it for months.
(Dịch: Khi nào cậu mới bắt đầu tập thể dục đây? Cậu cứ trì hoãn nó đã mấy tháng rồi đấy.)
Thành lập một công ty, doanh nghiệp |
---|
Ví dụ:
She started her perfume company in January and the business has been thriving ever since.
(Dịch: Cô ấy thành lập công ty nước hoa vào tháng Một và việc kinh doanh ngày càng phát triển kể từ đó.)
Làm cho việc gì đó xảy ra.
Ví dụ:
The fire was started by the wife as a revenge to her husband cheating on her.
(Dịch: Vụ cháy được gây ra bởi người vợ như lời trả thù dành cho người chồng ngoại tình của cô).
Danh từ “start” có nghĩa là “sự khởi đầu” |
---|
Ví dụ:
The start of our company’s newest production chain is expected to bring us a great deal of money for our next project.
(Dịch: Sự khởi đầu vận hành của dây chuyền sản xuất mới của công ty được dự đoán rằng sẽ mang lại lợi nhuận to lớn cho dự án tiếp theo của chúng ta.)
Cấu trúc stop
Cấu trúc help
Cấu trúc consider
Cấu trúc remember
Cấu trúc agree
Common start structures
Accompanied by nouns or noun phrases
Start + noun/noun phrases |
---|
Lưu ý, người học phải sử dụng start ở dạng động từ, như vậy mới đảm bảo về mặt ngữ pháp của câu. Với cách sử dụng này, từ start mang ý nghĩa bắt đầu một điều gì đó.
Ví dụ:
My father starts his day with a steaming hot cup of coffee every morning.
(Dịch: Ba tôi bắt đầu một ngày mới bằng một ly cà phê nóng hổi vào mỗi sáng)
After receiving negative feedbacks from the patients, the scientist started the research on the discomfort caused by the side effects of a medicine.
(Dịch: Ngay sau khi nhận được ý kiến tiêu cực từ bệnh nhân, nhà khoa học đã bắt đầu một cuộc nghiên cứu về những điều phiền toái gây ra bởi phản ứng phụ của một loại thuốc.)
Combined with other verbs in the form of to-infinitive and gerund
Start + động từ dạng to-infinitive/động từ dạng gerund (V-ing) |
---|
Cấu trúc start ở dạng này được hiểu là bắt đầu làm một việc gì đó. Tuy rằng theo sau start có thể là động từ ở hai dạng khác nhau, song nghĩa của cả cụm không thay đổi ở cả hai dạng của “start”.
Vì vậy sau start đi với giới từ gì ? sử dụng to-infinitive hay gerund (start to v hay ving) là tùy thuộc vào người sử dụng. Tuy nhiên, trên thực tế nếu mệnh đề của câu được chia ở các thì tiếp diễn thì động từ sau “start” nên được chia ở dạng to-infinitive để tránh gây nhầm lẫn.
Ví dụ:
They started building/to build the bridge last month and the process may take another two months to be completed.
(Dịch: Họ bắt đầu xây dựng cầu vào tháng trước và quá trình này cần mất thêm 2 tháng nữa mới hoàn thanh.)
She was starting to lose her patience when her friend told her to wait for another five minutes.
(Dịch: Cô ấy bắt đầu mất kiên nhẫn khi người bạn cô bảo cô đợi thêm năm phút nữa.)
Special cases of the word “start”
Trong tiếng Anh, có những quy tắc và ngoại lệ mà ta bắt buộc phải tuân theo. Với từ “start”, ta có một quy tắc được áp dụng ở đây: khi câu nói về việc vận hành một loại máy móc hay động cơ, ta luôn dùng “start” cho ý này trong câu.
Ví dụ:
My laptop didn’t seem to start no matter how hard I tried.
(Dịch: Laptop của tôi dường như không khởi động lên được dù cho tôi có cố cách nào đi nữa.)
Some common phrases often used with Start in English
Start over: bắt đầu lại thứ gì
She decided to abandon the first draft of the report and start over.
Cô quyết định bỏ bản thảo báo cáo đầu tiên và bắt đầu lại.
Start up: khởi nghiệp.
She started up her own company.
Cô ấy lập ra công ty của riêng cô ta.
Start off: bắt đầu cho 1 cuộc hành trình.
He started off his career in a small company in Birmingham
Anh ấy bắt đầu sự nghiệp của mình trong một công ty nhỏ ở Birmingham
Start on: bắt đầu chỉ trích, cằn nhằn, hoặc làm gì ai đó (trong ngữ cảnh không lịch sự).
I'm just about to start on the cleaning.
Tôi chuẩn bị bắt đầu dọn dẹp.
Start somebody off: giúp/ khiến ai đó bắt đầu việc gì.
What started you off on this search ?
Điều gì đã khiến bạn bắt đầu việc nghiên cứu này ?
Application exercise
He/saved up/money/start/restaurant.
No one/expected/start/new/recruitment plan/would work out.
Come on/show/start/in a few minutes.
He/is starting/perform/better/over time.
Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng từ loại/dạng động từ thích hợp của từ trong ngoặc đơn
He is starting (understand) _____ what the teacher is conveying.
He started his (researcher) _____ in June.
They started (argue) _____ a few minutes ago.
Đáp án
Bài 1: Đáp án gợi ý
He saved up some money to start a restaurant. (Dịch: Anh ấy để dành ít tiền để mở một nhà hàng.). Start mang nghĩa (2).
No one expected that the start of the new recruitment plan would work out. (Dịch: Không ai nghĩ việc bắt đầu một kế hoạch tuyển dụng mới sẽ hiệu quả.). Start mang nghĩa (4).
Come on, the show will start in a few minutes. (Dịch: Nhanh lên nào, buổi biểu diễn sẽ bắt đầu trong ít phút nữa đấy.). Start mang nghĩa (1).
He is starting to perform better over time. (Dịch: Anh ấy đang bắt đầu làm việc hiệu quả hơn qua từng ngày.). Start mang nghĩa (1).
Bài 2:
to understand.
research.
to argue/arguing.
Summary
Reference materials
“Cambridge Dictionary” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/
“What Is the Difference between Start and Begin?” Collins, 2018, grammar.collinsdictionary.com/english-usage/what-is-the-difference-between-start-and-begin